| Sống lòng thương xót theo gương Mẹ Têrêxa | |
| Tác giả: | TGM. Giuse Ngô Quang Kiệt |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-K |
| DDC: | 248.25 - Canh tân đời sống và dấn thân |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lời ngỏ | 5 |
| 1. SƠ LƯỢC TỂU SỬ | 7 |
| I. Những chặng đường | 9 |
| 1. Gia đình hạnh phúc | 9 |
| 2. Thời cuộc nhiễu nhương | 16 |
| 3. Ơn gọi của Mẹ Tê-rê-xa | 20 |
| II. Nhận định | 24 |
| 1. Gia đình hạnh phúc | 24 |
| 2. Giáo xứ nề nếp | 25 |
| 3. Hoàn cảnh khó khăn | 25 |
| 2. ƠN GỌI TRONG ƠN GỌI | 31 |
| I. Những ơn gọi | 32 |
| 1. Hình thành ơn gọi | 32 |
| 2. Lời khấn đặc biệt | 37 |
| 3. Tiến sâu hơn trong ơn gọi | 38 |
| 3. Thị kiến và “Tiếng Nói” | 44 |
| 4. Tuân theo cha linh hướng | 46 |
| II. Nhận định | 1 |
| 3. PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO | 57 |
| I. Yêu thương và phục vụ | 58 |
| 1. Cầu nguyện và hoạt động | 59 |
| 2. Sống nghèo | 64 |
| 3. Phục vụ người nghèo | 75 |
| 4. Làm những việc bé nhỏ | 77 |
| II. Nhận định | 80 |
| 4. CHIẾN ĐẤU | 84 |
| I. Một đời chiến đấu | 85 |
| 1. Chiến đấu với Thiên Chúa | 86 |
| 2. Chiến đấu với người nghèo | 94 |
| 3. Chiến đấu với những cộng sự viên | 99 • |
| 4. Chiến đấu với chính mình | 101 |
| II. Nhận định | 106 |
| 5. TÌM CHÚA TRONG NGƯỜI NGHÈO | 110 |
| I. Giá trị của người nghèo | 112 |
| 1. Người nghèo là vĩ đại | 115 |
| 2. Người nghèo là ân huệ của Chúa | 122 |
| 3. Người nghèo là chính Chúa | 128 |
| II. Nhận định | 131 |
| 6. TA KHÁT | 134 |
| I. Xoa dịu cơn khát của Chúa | 134 |
| 1. Chúa Giê-su khát | |
| 2. Mẹ Tê-rê-xa đáp lại cơn khát của Chúa | 144 |
| 3. Người nghèo là Chúa Giê-su đang khát | 153 |
| II. Nhận định | 156 |
| 7. ĐAU KHỔ CỦA MẸ TÊ-RÊ-XA | 160 |
| I. Đau khổ | 161 |
| 1. Đau khổ khi từ bỏ dòng Lô-rét-tô | 161 |
| 2. Đau khổ vì những công kích | 166 |
| 3. Đau khổ nội tâm | 177 |
| II. Nhận định | 184 |
| 8. NIỀM VUI | 188 |
| I. Mẹ Tê-rê-sa sống tám mối phúc | 189 |
| II. Mẹ Tê-rê-sa phúc lành của Chúa | 198 |
| 1. Phúc lành cho người nghèo | 198 |
| 2. Phúc lành cho những người cộng sự | |
| 3. Phúc lành cho Giáo hội | 204 |
| 4. Phúc lành cho thế giới | |
| III. Nhận định | |
| 9. THƯƠNG XÓT NHƯ CHÚA CHA | 215 |
| I. Logo năm thánh | 217 |
| 1. Khuôn mặt của Chúa | 217 |
| 2. Ánh mắt của Chúa | 218 |
| 3. Chúa vác con người trên vai | 219 |
| 4. Đôi chân của Chúa | 222 |
| 5. Màu nền bức tranh | 223 |
| 6. Khẩu hiệu | |
| II. Thương xót như Chúa Cha | 224 |
| 1. Hãy mang khuôn mặt của Chúa | 224 |
| 2. Hãy mang ánh mắt của Chúa | 225 |
| 3. Hãy vác anh em trên vai | 226 |
| 4. Hãy mang đôi chân của Chúa | 227 |
| 5. Hãy bày tỏ Lòng Thương Xót của Chúa | 228 |
| 6. Hãy sống khẩu hiệu của Năm Thánh | 228 |
| 10. LÒNG THƯƠNG XÓT CỦA THIÊN CHÚA | 231 |
| I. Sự khốn cùng của con người | 232 |
| II. Lòng thương xót của Thiên Chúa | 235 |
| III. Trái tim của chúng ta để ở đâu? | 238 |
| 11. ĐƯỜNG EMMAUS ĐƯỜNG ĐỒNG HÀNH CHIA SẺ | 246 |
| I. Lời Chúa Lc 24,13-35 | 246 |
| II. Suy niệm | 248 |
| A. Thực tế | 248 |
| B. Phương thuốc chữa bệnh | 249 |
| III. Thực hành | 253 |
| 12. MẸ MARIA ĐẦY LÒNG THƯƠNG XÓT | 256 |
| I. Fiat: Cưu mang lòng thương xót | 256 |
| II. Magnificat: Ca tụng lòng thương xót | 257 |
| 1. Lòng thương xót có từ muôn đời và tồn tại đến muôn thuở | 258 |
| 2. Lòng Thương xót yêu thương cứu vớt những người bé nhỏ nghèo hèn | 258 |
| 3. Lòng Thương xót yêu thương trung tín | 259 |
| III. Stabat: Trung tín với lòng thương xót | 260 |
| IV. Chúng ta | 263 |