Đạo đức sinh học Công giáo và hồng ân sự sống con người | |
Tác giả: | William E. May |
Ký hiệu tác giả: |
MA-W |
Dịch giả: | Đại Chủng Viện Hà Nội |
DDC: | 241.6 - Các vấn đề luân lý đặc biệt |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
LỜI NÓI ĐẦU | 1 |
DẪN NHẬP | 5 |
CHƯƠNG I: GIÁO HUẤN CỦA GIÁO HỘI VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH YẾU TRONG ĐẠO ĐỨC SINH HỌC | 11 |
I. THÔNG ĐIỆP EVANGELIUM VITAE CỦA ĐỨC GIOAN PHAOLO II | 12 |
A. Chương I: “Những đe dọa hiện nay chống lại sự sống con người” | 13 |
B. Chương II: “Sứ điệp Kitô giáo liên quan đến sự sống” | 16 |
C. Chương III: “Lề luật thánh của Thiên Chúa” | 20 |
D. Chương IV: “Tiến tới một nền văn hóa mới của sự sống con người | 30 |
Kết luận | 36 |
II. HUẤN THỊ TÒA THÁNH VỀ VIỆC TÔN TRỌNG SỰ SỐNG MỚI SINH CỦA CON NGƯỜI VÀ PHẨM GIÁ CỦA VIỆC TẠO SINH (DONUM VITAE) | 37 |
A. Dẫn nhập | 37 |
B. Phần I: Sự tôn trọng phôi thai con người | 38 |
C. Phần II: Can thiệp vào việc tạo sinh con người | 40 |
1, Thụ tinh nhân tạo dị hợp | 40 |
2, Thụ tinh nhân tạo đồng hợp | 41 |
D. Phần III: Luân lý và dân luật | 44 |
Kết luận | 45 |
III. TUYÊN NGÔN VỀ VIỆC PHÁ THAI | 45 |
Lời giới thiệu | 46 |
Trong ánh sáng đức tin | 46 |
Và theem vào là dưới ánh sáng lý trí | 47 |
Trả lời cho một vài phản bác | 49 |
Luân lý và luật pháp | 50 |
Kết luận | 50 |
IV. TUYÊN NGÔN VỀ AN TỬ | 51 |
A. Dẫn nhập | 51 |
B. Phần I: Giá trị của sự sống của con người | 51 |
C. Phần II: An tử | 52 |
D. Phần III: Ý nghĩa sự đau khổ đối với Kitô hữu và việc sử dụng thuốc giảm đau | 53 |
E. Phần IV: Sự tương xứng thích đáng trong việc sử dụng các liệu pháp | 54 |
Kết luận | 56 |
CHƯƠNG II: PHÁN ĐOÁN LUÂN LÝ CHÍNH XÁC VÀ CHỌN LỰA LUÂN LÝ ĐÚNG ĐẮN | 59 |
I. Ý NGHĨA CỦA “HÀNH VI NHÂN LINH”; Ý NGHĨA HIỆN SINH VÀ TÔN GIÁO CỦA HÀNH VI NHÂN LINH; CÁC NGUỒN ĐẶC TÍNH LUÂN LÝ CỦA HÀNH VI NHÂN LINH | 61 |
A. Ý nghĩa của một “Hành vi nhân linh” | 61 |
B. ý nghĩa hiện sinh và tôn giáo của các hành vi nhân linh được chọn lựa một cách tự do | 62 |
C. Các nguồn luân lý tính của hành vi nhân linh | 64 |
II. CÁC LOẠI NHÂN PHẨM; TỰ DO CỦA CON NGƯỜI VÀ KẾ HOẠCH KHÔN NGOAN VÀ YÊU THƯƠNG CỦA THIÊN CHÚA | 64 |
A. Các loại phẩn giá con người | 69 |
B. Tự do chọn lựa của con người và kế hoạch yêu thương và khôn ngoan của Thiên Chúa (dành cho cuộc sống con người) | 71 |
III. Môits liên hệ giữa “sự thiện” với sự chọn lữa và hành động của con người; những nguyên tắc đệ nhất của luật tự nhiên | 73 |
IV. Những chân lý chuẩn mực của luật tự nhiên | 76 |
V. Những bước để có được những phán đoán luân lý đúng đắn | 83 |
VI. Việc “kiện toàn” hay “hoàn thiện” luật tự nhiên qua công trình cứu chuộc của Đức Kitô | 85 |
CHƯƠNG III: TẠO SINH SỰ SỐNG CON NGƯỜI | 91 |
Dẫn nhập | 91 |
I. PHẦN I: GIAN DÂM, NGOẠI TÌNH VÀ VIỆC TẠO SINH SỰ SỐNG CON NGƯỜI | 92 |
II. PHẦN II: HÔN NHÂN VÀ VIỆC TẠO SINH SỰ SỐNG CON NGƯỜI | 93 |
A. Hôn Nhân, quyền và tư cách của vợ chồng | 95 |
B. Ý nghĩa của hành vi vợ chồng | 96 |
C. “Sinh ra” sự sống con người qua hành vi vợ chồng | 99 |
III. PHẦN III: TẠO SINH SỰ SỐNG CON NGƯỜI BẰNG KỸ THUẬT SINH SẢN HIỆN ĐẠI | 102 |
A. Giáo huấn của Đức Piô XII và Hàn Lâm Viện về sự sống | 102 |
B. Những kỹ thuật sinh sản mới | 105 |
1. Thụ tinh nhân tạo | 105 |
2. Nhân bản vô tính hay sinh sản phi giao tử (không cần phối hợp tế bào sinh dục) | 113 |
C. Lượng giá theo đạo đức học khiến việc tạo sinh sự sống mới ngoài hôn nhân là vô luân tự bản chất | 115 |
1. Các lý do đạo đức học khiến việc tạo sinh sự sống mới ngoài hôn nhân là vô luân tự bản chất | 115 |
2. Lý do nền tản về mặt thần học tại sao con người chỉ được sinh ra trong và qua hành vi vợ chồng | 126 |
IV. PHẦN IV: SỰ BƠM (CẤY) TINH/ SỰ THỤ TINH “ĐƯỢC HỖ TRỢ” | 128 |
A. Những tiêu chuẩn căn bản | 129 |
B. Những trường hợp bơm (cấy) tinh hoặc thụ tinh có sự hỗ trợ được thừa nhận | 132 |
1. Sử dụng bao cao sư có đục lỗ để khắc phục tật lỗ tiểu lệch dưới (hypospadias) | 132 |
2. Dịch chuyển noãn xuống phần dưới của vòi (low Tubal Ovum Transfer – LTOT) | 132 |
3. Đưa tinh trùng ở âm đạo vào tử cung và vòi fallope | 133 |
C. Những kỹ thuật gây tranh cãi | 134 |
1. Sự lấy đi tạm thời tinh trùng hoặc noãn để “thanh lọc” và “tăng khả năng” (capacitate) | 134 |
2. Tích lũy tinh trùng từ một chuỗi những hành vi giao hợp và đưa chúng vào âm đạo của người vợ cùng lúc với một hành vi giao hợp | 136 |
3. Di chuyển giao tử trong vòi fallope (Gamete Infrafallopian Tube Transfer – GIFT) và di chuyển noãn trong vòi cùng với tinh trùng (Tuban Ovum Transfer with Sperm – TOTS) | 137 |
D. Kết luận về phần bốn: một lời về thuốc trợ sản (fertility drugs) | 140 |
V. PHẦN 5: “CỨU” NHỮNG PHÔI THAI ĐÔNG LẠNH | 142 |
A. Không có những cách thức hợp luân lý để “cứu” những phôi thai đông lạnh | 143 |
B. Có thể là hợp pháp về mặt luân lý đối với một người phụ nữ để cho một phôi đông lạnh được cấy vào tử cung của mình và được nuôi dưỡng | 154 |
C. Ngay cả những phụ nữ độc thân cũng có thể cưu mang và nuôi dưỡng những phôi thai đông lạnh cách hợp pháp | 160 |
D. Kết luận về vấn đề “cứu những phôi thai đông lạnh” | 164 |
CHƯƠNG IV: NGỪA THAI VÀ TÔN TRỌNG SỰ SỐNG CON NGƯỜI | 179 |
Dẫn nhập | 179 |
I. ĐGH GIOAN PHAOLÔ II NÓI VỀ NHỮNG CĂN NGUYÊN CỦA NỀN VĂN HÓA SỰ CHẾT VÀ MỐI LIÊN QUAN CỦA NÓ VỚI VIỆC NGỪA THAI | 185 |
II. NGỪA THAI ĐỐI NGHỊCH VỚI “VIỆC NHỜ ĐẾN NHỊP ĐIỆU CỦA CHU KỲ KINH NGUYỆT”: NHỮNG KHÁC BIỆT NHÂN HỌC VÀ LUÂN LÝ SỰ KHÁC BIỆT CUỐI CÙNG KÉO THEO “NHỮNG KHÁI NIỆM KHÔNG THỂ DUNG HÒA VỀ CON NGƯỜI VÀ TÍNH DỤC CON NGƯỜI” | 188 |
A. Ngừa thai: Nền nhân học học ẩn dưới và phương pháp luận luân lý | 189 |
B. Cậy nhờ vào nhịp điệu của chu kỳ (kinh nguyệt) nền nhân học ẩn dưới và phương pháp luận luân lý của nó | 200 |
III. NGỪA THAI: MỘT HÀNH VI PHẢN SỰ SỐNG | 209 |
IV. NGỪA THAI: ĐIỀU PHẢN TÌNH YÊU VÀ PHẢN SỰ SỐNG | 209 |
PHỤ LỤC: Ngăn chặn sự thụ thai trong và sau khi bị hãm hiếp | 213 |
CHƯƠNG V: PHÁ THAI VÀ SỰ SỐNG CON NGƯỜI | 225 |
Dẫn nhập: Cấu trúc chương này | 225 |
I. TÓM TẮT VÀ LÀM RÕ GIÁO HUẤN CỦA GIÁO HỘI | 226 |
A. Định nghĩa phá thai | 228 |
B. “Phú hồn” hay phú ban linh hồn bất tử | 228 |
C. “Trực tiếp” phá thai đối lại với “gián tiếp” phá thai | 230 |
II. TIN RẰNG MỌI NGƯỜI KHỞI ĐẦU TỪ LÚC THỤ THAI LÀ ĐIỀU HỢP LÝ VÀ KHÔNG HỢP LÝ KHI CHỐI TỪ ĐIỀU NAY | 233 |
A. Tính ngôi vị đòi hỏi những khả năng nhận thức sử dụng được | 238 |
B. Tính ngôi vị phụ thuộc và não bộ: Thuyết “quá trình hình thành con người bị chậm lại” | 244 |
C. Tính ngôi vị cá biệt không thể được thành hình trước khi cấy (trứng thụ tinh được cấy vào thành tử cung) | 250 |
III. TÍNH NGHIÊM TRỌNG ĐẶC BIỆT VỀ MẶT LUÂN LÝ CỦA VIỆC PHÁ THAI, “QUYỀN PHÁ THAI CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ”, KHÁC BIỆT GIỮA “QUYỀN” VÀ SỰ “TỰ DO” | 258 |
A. Tính nghiêm trọng độc nhất về mặt luân lý của việc phá thai | 258 |
B. “Quyền” phá thai của phụ nữ | 261 |
C. Sự khác nhau giữa “quyền” và “tự do” | 265 |
IV. PHÁ THAI XÉT NHƯ “SỰ LOẠI BỎ” ĐỐI LẠI VỚI PHÁ THAI XÉT NHƯ “SỰ GIẾT CHẾT” | 268 |
A. Những phân tích và lập trường của Lee | 270 |
B. Phê bình | 173 |
V. VIỆC CHĂM SÓC CÁC CA MANG THAI NGOÀI TỬ CUNG | 279 |
A. Những ca mang thai ngoài tử cung và tình trạng hay xảy ra của chúng | 280 |
B. Các phương thức y học khả dụng đối phó với những ca mang thai ngoài tử cung | 281 |
C. Các chỉ chị luân lý và tôn giáo | 282 |
D. Cuộc tranh luận thần học hiện nay về việc xử lý các trường hợp mang thai trong ống dẫn trứng | 283 |
Kết luận | 286 |
CHƯƠNG VI: THÍ NGHIỆM TRÊN ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI | 299 |
I. GIỚI THIỆU: NGUYÊN TẮC CĂN BẢN CỦA SỰ ƯNG THUẬN CÓ HIỂU BIẾT VÀ TỰ DO | 299 |
A. Những loại thí nghiệm cơ bản | 302 |
B. Nguyên tắc chính yếu hay “khoảng luật về sự trung thực”: Nguyên tắc sự ưng thuận có hiểu biết và tự do | 303 |
1. Nguyên tắc sự ưng thuận có hiểu biết và tự do và giáo huấn liên quan của Huấn quyền | 304 |
2. Giải thích nguyên tắc này | 305 |
II. SỰ ƯNG THUẬN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY NHIỆM: Ý NGHĨA, SỰ BIỆN GIẢI VÀ NHỮNG GIỚI HẠN CỦA NÓ | 309 |
A. Sự ưng thuận của người được ủy nhiệm trong trường hợp trị liệu | 309 |
B. Sự ưng thuận của người được ủy nhiệm trong tình huống phi trị liệu | 312 |
1. Quyền giáo huấn của Giáo Hội | 313 |
2. Những lập luận về mặt luân lý liên quan đến việc ủng hộ hay chống đối sự ưng thuận của người được ủy nhiệm đối với những thử nghiệm trị liệu trên người không nói được | 317 |
III. VIỆC NGHIÊN CỨU TRÊN THAI NHI, CỤ THỂ LÀ NGHIÊN CỨU TẾ BÀO – PHÔI GỐC | 324 |
A. Tế bào phôi gốc của con người là gì? Tại sao chúng lại được sử dụng cho việc nghiên cứu? | 325 |
B. Nguồn gốc hợp pháp của các tế bào gốc dùng cho nghiên cứu | 327 |
IV. LIỆU PHÁP GIEN | 328 |
A. Liệu pháp GIEN: Định nghĩa và loại | 328 |
B. Liệu pháp gien hoạt động như thế nào? | 330 |
C. Chiến lược của liệu pháp gien | 331 |
D. Phân phối gien trị liệu | 332 |
E. tính luân lý của liệu pháp gien tế bào cơ thế | 333 |
F. Liệu pháp dòng phôi | 335 |
V. THỬ NGHIỆM SÀNG LỌC TIỀN SẢN VÀ TIỀN CẤY | 336 |
A. Thử nghiệm sàng lọc tiền sản: lạm dụng về mặt luân lý | 336 |
1. Thử nghiệm sàng lọc và chuẩn đoán tiền sản | 336 |
2. Xét nghiệm tiền sản: những điểm tích cực về luân lý | 339 |
3. Kết luận | 340 |
B. Thử nghiệm sàng lọc và chuẩn đoán tiền cấy (pre-implatation) | 341 |
VI. SỰ THAM VẤN VỀ DI TRUYỀN | 344 |
VII. DỰ ÁN BỘ GIEN CON NGƯỜI | 349 |
CHƯƠNG VII: AN TỬ, TRỢ TỬ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI HẤP HỐI. PHONG TRÀO BÊNH VỰC AN TỬ VÀ TRỢ TỬ HIỆN NAY | 359 |
I. LÀM RÕ THUẬT NGỮ | 363 |
II. “ĐẠO ĐỨC AN TỬ” | 367 |
A. An tử chủ động tự nguyện | 367 |
1. Nguyên lý của “quyền tự chủ” | 367 |
2. Sự sống “cá vị” đối lại với sự sống “sinh học” | 369 |
B. An tử phi tự nguyện | 369 |
1. Những đánh giá về chất lượng sự sống biện minh cho an tử phi tự nguyện | 371 |
2. An tử phi cá vị và phi tự nguyện | 373 |
C. Vấn đề hợp pháp hay hợp luật | 374 |
D. Tóm tắt và kết luận: “Vấn đề đạo đức an tử” | 376 |
III. PHÊ BÌNH VỀ “ĐẠO ĐỨC AN TỬ” | 376 |
A. Quyền tự chủ và an tử tự nguyện đối lập với tính thánh thiêng của sự sống | 378 |
B. Những đánh giá về “chất lượng sự sống” và sự công bằng | 383 |
C. Thuyết nhị nguyên và an tử | 384 |
D. Tóm tắt và kết luận: “Vấn đề đạo đức an tử” | 376 |
IV. “ĐẠO ĐỨC VỀ SỰ CHẾT LÀNH” | 388 |
A. Sự thiện hảo nội tại của sự sống con người và tội chủ ý giết người | 388 |
B. Các tiêu chuẩn để phân biệt giữa trị liẹu “thông thường” (“cân xứng”) và trị liệu “khác thường” (“bất cân xứng”) | 391 |
1. Giáo huấn và giải thích của Giáo Hội về vấn đề liên quan | 391 |
2. Giải thích lời tuyên bố của Đức Thánh Cha Piô XII: Nhận xét quan điểm của Kevin O’Rourke | 393 |
3. Những phán đoán chính đáng và không chính đáng về “chất lượng của cuộc sống” | 397 |
4. Quan điểm về “chất lượng của cuộc sống” của Richarch McCormick | 398 |
5. Các tiêu chuẩn nhằm xác định những trị liệu là “thông thường” (“cân xứng”) hay “khác thường” (“bất cân xứng”) | 400 |
C. tóm tắt : Các Giả Định Về “Nền Đạo Đức Về Chết Lành” | 405 |
V, VIỆC CHĂM SÓC NGƯỜI THƯỜNG XUYÊN BẤT TỈNH VÀ NHỮNG NGƯỜI SỐNG TRONG “TRẠNG THÁI THỰC VẬT TRIỀN MIÊN” | 406 |
A. Diễn giải “Trạng thái thực vật triền miên” | 407 |
B. Những đề nghị của các nhóm chuyên môn : Các bệnh nhân trong tình trạng thực vật triền miên, trạng thái ý thức, các cơn đau đớn | 409 |
C. Những phản ứng của các giám mục Hoa Kỳ | 412 |
D. Quan điểm thần học quả quyết rằng việc nuôi dưỡng bệnh nhân trong tình trạng thực vật triền miên bằng ống dẫn là vô ích và là một gánh nặng quá mức | 415 |
E. Quan điểm Thần học cho rằng việc cung cấp thức ăn bằng phương pháp nhân tạo là bắt buộc | 420 |
VI. NHỮNG CHỈ DẪN TRƯỚC | 420 |
A. Di chúc khi còn sống | 420 |
B. Quyền hạn lâu dài của người được ủy quyền | 421 |
CHƯƠNG VIII: ĐỊNH NGHĨA CÁI CHẾT VÀ GHÉP CƠ QUAN (NỘI TẠNG) | 435 |
DẪN NHẬP | 435 |
TIẾN TRÌNH | 438 |
I. QUAN ĐIỂM CỦA ĐỨC GIÁO HOÀNG GIOAN PHAOLÔ II VỀ CÁI CHẾT. | 439 |
A. Giá trị sự sống con người – bao gồm sự sống thể lý | 440 |
B. Ý nghĩa của cái chết | 441 |
C. Cái chết của con người và việc ghép cơ quan | 443 |
II. NHỮNG KẾT LUẬN CỦA “NHÓM LÀM VIỆC” THUỘC HÀN LÂM VIỆN GIÁO HOÀNG VỀ KHOA HỌC | |
A. Định nghĩa y học về cái chết | 445 |
B. Những chỉ dẫn lâm sàng cho thấy sự chết đã xảy đến | 447 |
C. Việc kéo dài nhân tạo các chức năng của cơ quan | 448 |
III. LÝ CHỨNG CHO VIỆC NHẬN DIỆN VIỆC “CHẾT NÃO” VỚI CÁI CHẾT CỦA CON NGƯỜI | 449 |
A. Bối cảnh lịch sử | 449 |
B. Sự nhất trí về “chết não”: bản tường trình của ủy ban tổng thống | 450 |
C. Những giả định ẩn dưới sự nhất trí này | 452 |
IV. SỰ THÁCH THỨC CỦA ALAN SHEWON VỀ “CHẾT NÃO” | 454 |
A. Bằng chứng thách thức tuyên bố, não là cơ quan trung tâm thống nhất của toàn bộ cơ thể con người | 455 |
B. Các tiêu chuẩn mới nhằm xác định “sự thống nhất toàn vẹn” nơi thân xác con người | 459 |
C. Các tiêu chuẩn mới nhằm xác định cái chết đã xảy ra | 461 |
D. Gợi ý một nghị định về việc ghép cơ quan từ “người bị chết não” | 463 |
E. Trả lời phê bình của Shewmon về vấn đề “chết não” | 467 |
1. Tiến sĩ y khoa Fonal Cranford | 468 |
2. Hai tiến sĩ y khoa Francis L. Delmonico và Joseph E. Murray | 469 |
3. Tiến sĩ y khoa Eugene Diamond | 470 |
4. Benedict Ashley, O.P | 471 |
F. Kết luận: Cắt lấy những cơ quan người bị cho là chết não | 473 |
V. Hiến tặng cơ quan lấy từ người sống (inter vivos) | 475 |