Tân phúc âm hóa đam mê quyền lực | |
Tác giả: | Lm. Giuse Đỗ Văn Thụy, MSV |
Ký hiệu tác giả: |
ĐO-T |
DDC: | 248.25 - Canh tân đời sống và dấn thân |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Lời tựa: Đức Giêsu nhà lãnh đạo không chức danh | 5 |
CHƯƠNG I- HÀNH VI QUYỀN LỰC | |
Quyền lực cứng - Quyền lực mềm - Qyền lực thông minh | 9 |
1. Ba cách thế Quyền lực ảnh hưởng trên con người | 10 |
2. Mối tương qua giữa Quyền lực Cứng, Quyền lực Mềm và Quyền lực Thông Minh | 11 |
2.1. Quyền lực Cứng | 16 |
2.2. Quyền lực Mềm | 22 |
2.3. Quyền lực Thông Minh | 39 |
CHƯƠNG II - HÌNH THÁI QUYỀN LỰC | |
Quyền lực quân sự - Quyền lực kinh tế - Quyền lực chính trị | 47 |
1. Quyền lực Quân Sự | 48 |
1.1. Chiến đấu và chiến tranh | 49 |
1.2. Hình thái thay đổi của chiến tranh | 51 |
1.3. Cách thức sinh ra hệ quả hành vi của tài nguyên quân sự | 56 |
1.4. Tương lai của Quyền lực Quân Sự | 58 |
2. Quyền lực Kinh Tế | 60 |
2.1. Quyền lực Kinh Tế | 60 |
2.2. Tài nguyên thiên nhiên | 66 |
2.3. Tương lai của Quyển Lực Kinh Tế | 69 |
3. Quyền lực Chính Trị | 71 |
3.1. Quyển Lực Chính Trị | 71 |
3.2. Quyền lực Chính Trị và Quyển Lực Tôn Giáo | 74 |
3.3. Quyền lực Tôn Giáo trong Tân Ước | 85 |
CHƯƠNG III - THẾ NÀO LÀ MỘT NHÀ LÃNH ĐẠO KHÔNG CHỨC DANH | |
1. Quyền lực đối với Nhà lãnh đạo không chức danh và Nhà lãnh đạo có chức danh | 91 |
1.1. Quyền lực đối với Nhà lãnh đạo không chức danh và Nhà lãnh đạo có chức danh | |
1.2. Thế nào là Lãnh đạo không chức danh | 92 |
1.3. Tinh thần Lãnh đạo không chức danh là mọi người phải chịu trách nhiệm về kết quả tổ chức của mình | 93 |
1.4. Tất cả mọi người cần phải có tinh thần Lãnh đạo không chức danh | 94 |
1.5. Triết lý Lãnh đạo không chức danh cần cho mọi các nhân cũng như mọi tổ chức | 95 |
2. Triết lý Lãnh đạo không chức danh luôn mang lại thành công trong cuộc sống | 96 |
2.1. Triết lý Lãnh đạo không chức danh luôn mang lại thành công trong cuộc sống | 96 |
2.2. Triết lý Lãnh đạo không chức danh luôn thành công ngay cả khi thất bại | 98 |
3. Mọi người đều có khả năng thực hiện vai trò Lãnh đạo không chức danh | 100 |
4. Đặc điểm triết lý Lãnh đạo không chức danh và tinh thần trách nhiệm | 101 |
4.1. Tinh thần vô trách nhiệm đã ăn sâu vào cuộc sống | 101 |
4.2. Phẩm chất của những con người có tinh thần trách nhiệm | 103 |
4.3. Một tấm gương về tinh thần trách nhiệm: Bill Lear đích thân lái máy bay để kiểm tra nguyên nhân máy bay bị rớt | 105 |
4.4. Xây dựng sự tín nhiệm bằng lòng tin và sự thành thạo | 108 |
Chương IV- NHỮNG CÁM DỖ CHO NHÀ LÃNH ĐẠO CÓ CHỨC DANH | |
1. Napoleon, một con người đầy kiêu hãnh và quyền lực | 115 |
2. Qua chân dung của Napoleon, chúng ta rút ra được một số kinh nghiệm thực tế: | 123 |
2.1. Người có quyền luôn bị cám dỗ tự cho mình là người mưu lược, tài trí hơn người | 123 |
2.2. Người có quyền dễ trở thành độc tài, độc đoán | 124 |
2.3. Người có quyền là người dễ làm người khác sợ | 126 |
2.4. Người có quyền dễ trở thành xa lạ với mọi người | 130 |
2.5. Người có quyền là người của quần chúng nên liên tục được ngưỡng mộ hoặc bị rình rập, soi mói | 132 |
2.6. Người có quyền ít dám sống thực cảm xúc, tình cảm của mình | 132 |
2.7. Người có quyền là người cô đơn | 133 |
3. Cám dỗ cho nhà lãnh đạo chức danh | 134 |
3.1. Cám dỗ đồng hóa bản thân mình với chức vụ được trao | 134 |
3.2. Cám dỗ coi quyền bính như phần thưởng, công trạng | 135 |
3.3. Cám dỗ xóa bỏ giới hạn của quyền bính | 137 |
4. Hoàng Đế Cao Dương Trung Hoa sáng lập triều Bắc Tề | 139 |
CHƯƠNG V - SỰ THA HÓA QUYỂN LỰC ĐỐI VỚI NHÀ LÃNH ĐẠO CÓ CHỨC DANH | |
1. Những nhà lãnh đạo gương mẫu | 153 |
1.1. Deioces lãnh đạo như một thánh nhân | 153 |
1.2. Nữ hoàng Elizabeth I (1533 - 1603) | 155 |
1.3. Catherine II (1729 - 1796) nước Nga | 156 |
1.4. Không tham quyền cố vị | 157 |
2. Phân biệt giữa quyền lực và tha hóa quyền lực | 158 |
3. Sự tha hóa Quyền lực | 159 |
3.1. Sự lạm quyền | 159 |
3.2. Sự chuyên quyền | 160 |
3.3. Sự lộng quyền | 162 |
3.4. Sự tiếm quyển | 163 |
3.5. Sự lợi dụng quyền lực (trục lợi từ quyền lực) | 164 |
3.6. Sự tham quyền cố vị | 166 |
3.7. Sự quan liêu | 166 |
3.8. Sự vô trách nhiệm | 167 |
3.9. Sự tuỳ tiện | 168 |
3.10. Sự bất lực | 168 |
4. Những yếu tố tác động trên kẻ lạm quyền | 169 |
4.1. Ý đồ của kẻ lạm quyền | 169 |
4.2. Kẻ lạm quyền sợ tự do của người dưới quyền | 170 |
4.3. Kẻ lạm quyền sợ người khác hơn mình | 171 |
5. Tham vọng của kẻ lạm quyền | 175 |
5.1. Tham vọng thành công | 175 |
5.2. Nhu cầu toàn năng, không thể thay thế | 176 |
5.3. Nhu cầu làm ân nhân của đời | 177 |
6. Cái “mất” của kẻ lạm quyền | 177 |
6.1. Mất chính mình | 178 |
6.2. Mất tương quan an bình, hạnh phúc với tha nhân | 179 |
CHƯƠNG VI- “LÀM LỚN” THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHÚA GIÊSU LÀ PHẢI TRỞ NÊN RỐT HẾT NHƯ TRẺ NHỎ | |
1. Bối cảnh để nói lên quan điểm “làm lớn” của Chúa Giêsu | 181 |
1.1. Vấn đề địa lý trong Tin Mừng Marcô | 181 |
1.2. Loan báo cuộc Khổ nạn lần thứ hai (Mc 9,29-32) | 184 |
2. “Làm Lớn” theo quan điểm của Chúa Giêsu là phải trở nên rốt hết như một trẻ nhỏ | 186 |
2.1. Phải trở nên trẻ nhỏ thì mới được vào Nước Trời (Mc 10,15; Mt 18,2) | 188 |
2.2. Ai tự hạ, coi mình như trẻ nhỏ, người ấy sẽ là người lớn nhất trong Nước Trời | 190 |
3. Một kết luận cho quan điểm của Chúa Giêsu: trở nên rốt hết như một trẻ nhỏ là người lớn nhất trong Nước Chúa | 192 |
4. Cậu bé làm ca đêm | 195 |
CHƯƠNG VII - “LÀM LỚN” THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHÚA GIÊSU PHẢI LÀ MỘT CON NGƯỜI PHỤC VỤ VÀ PHỤC VỤ NHƯ MỘT TÔI TỚ | |
1. Quan niệm về vấn đề "Làm lớn" | 204 |
1.1. Xu hướng của các môn đệ | 204 |
1.2. Hai não trạng: một vì đại cuộc, một vì thăng tiến bản thân | 205 |
2. Quan niệm của Chúa Giêsu | 206 |
2.1. Lập trường của Chúa Giêsu | 206 |
2.2. Giáo huấn của Chúa Giêsu | 208 |
3. Phục vụ như một tôi tớ qua cử chỉ rửa chân của Chúa Giêsu | 210 |
3.1. Phong tục rửa chân tại Palestine | 210 |
3.2. Chiêm ngắm Đức Giêsu rửa chân | 211 |
3.3. Các môn đệ không hiểu | 213 |
3.4. Đức Giêsu giải thích | 214 |
3.5. Rửa chân là một cách thâu tóm tất cả ý nghĩa cuộc đời của Chúa Giêsu | 215 |
3.6. Thầy đã làm gương cho anh em | 216 |
4. Phục vụ như một tôi tớ theo gương Đức Giêsu | 218 |
4.1. Tinh thần phục vụ | 218 |
4.1.1. Một ý niệm về phục vụ | 218 |
4.1.2. Phục vụ không tìm kiếm mình, nhưng là hiến mình | 219 |
4.1.3. Phục vụ là khiêm nhường | 219 |
4.2. Hãy đi và làm như theo | 221 |
4.3. Phải phục vụ như một tôi tớ trong tình yêu thương | 225 |
5. Một số đòi hỏi cụ thể khi đi vào con đường phục vụ của Đức Giêsu | 226 |
5.1. Phục vụ phải đúng nhu cầu | 227 |
5.2. Phục vụ phải đúng lúc | 227 |
5.3. Phục vụ phải có tinh thần khoa học | 227 |
5.4. Phục vụ phải có trình độ kiến thức chuyên môn | 228 |
5.5. Phục vụ phải có lòng nhân hậu | 228 |
5.6. Phục vụ phải biết chấp nhận tự hủy như chiếc khăn lau | 229 |
5.7. Phục vụ phải biết chấp nhận tự hủy như cây nến luôn cháy sáng | 230 |
5.8. Phục vụ không được lấn át người khác | 231 |
5.9. Phục vụ không được cậy quyền cậy thế | 232 |
5.10. Phục vụ phải kính trọng người mà ta phục vụ | 233 |
CHƯƠNG VIII - ĐẠO ĐỨC TRONG QUYỀN LỰC | |
1. Quyền lực trong cuộc sống | 235 |
1.1. Vai trò thiết yếu của Quyền lực | 235 |
1.2. Sử dụng Quyền lực | 238 |
1.3. Quyền lực vị trí | 244 |
2. Vấn đề đạo đức trong Quyền lực | 249 |
2.1. Đâu là Quyền lực đích thực | 249 |
2.2. Khía cạnh đạo đức trong Quyền lực | 254 |
3. Đạo đức của một nhà lãnh đạo | 261 |
3.1. Nhà lãnh cần phải có ba đức: Đoạn Đức, Ân Đức và Trí Đức | 261 |
3.2. Hậu quả của việc không thi hành Đoạn Đức, Ân Đức và Trí Đức | 263 |
CHƯƠNG IX- TÍNH NHẤT QUÁN VÀ TẦM NHÌN NƠI MỘT NHÀ LÃNH ĐẠO | |
Tầm nhìn nơi một nhà lãnh đạo | 266 |
1. Sự quan trọng của “tầm nhìn” nơi một nhà lãnh đạo | 270 |
2. Bốn cấp độ tầm nhìn của con người nói chung | 273 |
3. Sở hữu tầm nhìn cá nhân | 276 |
3.1. Hãy lắng nghe: bạn đang cảm thấy gì? | 277 |
3.2. Hãy nhìn lại: bạn đã học được điều gì? | 279 |
3.3. Hãy nhìn xung quanh: điểu gì đang xảy ra với mọi người? | 280 |
3.4. Hãy nhìn về phía trước: bức tranh toàn cảnh trông như thế nào? | 281 |
3.5. Hãy nhìn lên trên: tạo hóa mong chờ gì ở bạn? | 281 |
3.6. Hãy nhìn sang bên cạnh: bạn có thể tiếp cận nguồn lực nào? | 282 |
4. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo thành công được chia thành ba cấp độ | 283 |
5. Mười loại người thường hay bị che khuất tẩm nhìn | 284 |
5.1. Nhà lãnh đạo ít hiểu biết | 284 |
5.2. Người thực dụng | 284 |
5.3. Kẻ giáo điều | 285 |
5.4. Người liên tục thất bại | 286 |
5.5. Tự thỏa mãn | 286 |
5.6. Người câu nệ truyền thống | 287 |
5.7. Người có tâm lý đám đông | 287 |
5.8. Người luôn nhìn thấy vấn đề rắc rối | 288 |
5.9. Người đi tìm hình bóng cá nhân | 288 |
5.10. Nhà dự báo thất bại | 288 |
Tính nhất quán nơi một nhà lãnh đạo | 289 |
1. Tính Nhất Quán là gì | 289 |
2. Lợi ích của tính nhát quán | 293 |
2.1. Tính nhất quán tạo dựng sự tin tưởng | 293 |
2.2. Tính nhất quán có giá trị ảnh hưởng lớn | 295 |
2.3. Tính nhất quán đưa đến những chuẩn mực cao | 296 |
2.4. Tính nhất quán giúp xây dựng danh tiếng chứ không chỉ là hình ảnh | 297 |
2.5. Tính nhất quán là hoàn thiện bản thân trước khi lãnh đạo người khác | 298 |
2.6. Tính nhất quán tạo nên một nhà lãnh đạo thông minh và đáng tin cậy | 299 |
2.7. Không dễ gì có được tính nhất quán | 301 |
3. Hãy phát triển tính nhất quán | 303 |
3.1. Tôi sẽ thực hành những gì tôi dạy | 304 |
3.2. Tôi sẽ làm những gì tôi nói | 304 |
3.3. Tôi sẽ chân thực với mọi người | 305 |
3.4. Tôi sẽ đặt lợi ích của mọi người lên trên lợi ích cá nhân | 305 |
3.5. Tôi sẽ minh bạch và chấp nhận bị tổn thương | 306 |
4. Quyết tâm thực hiện tính Nhất Quán | 306 |
4.1. Hôm nay làm, ngày mai có thành quả | 306 |
4.2. Sống theo tính cách thay vì theo cảm xúc | 308 |