Tân phúc âm hóa lòng thương xót | |
Phụ đề: | Thực thi và loan báo lòng thương xót trong đời sống Kitô hữu |
Tác giả: | Lm. Giuse Đỗ Văn Thụy, MSV |
Ký hiệu tác giả: |
ĐO-T |
DDC: | 248.25 - Canh tân đời sống và dấn thân |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Tân Phúc Âm Hóa LÒNG THƯƠNG XÓT | |
THỰC THI VÀ LOAN BÁO LÒNG THƯƠNG XÓT TRONG ĐỜI SỐNG CỘNG ĐOÀN | |
Chương I: Kitô hữu thực thi và loan báo lòng thương xót trong cộng đoàn | |
1. Tại sao phải loan báo lòng thương xót | 7 |
2. Lòng thương xót trong đời sống con người | 9 |
3. Đời sống cộng đoàn với lòng thương xót | 10 |
3.1. Đời sống cộng đoàn là đời sống làm chứng cho lòng thương xót của Chúa | 10 |
3.2. Chính các cộng đoàn kitô hữu tiên khởi đã làm chứng cho lòng thương xót của Chúa | 11 |
3.3. Chính Đức Giêsu Phục Sinh đã hình thành những cộng đoàn tiên khởi | 12 |
3.4. Nhờ việc sống chung với nhau chúng ta được tham dự vào lòng xót thương của Chúa | 13 |
3.5. Khi được tham dự vào lòng thương xót của Chúa, ta có thể đi đến mọi nơi dù khó khăn cực khổ | 14 |
4. Thực thi và loan báo lòng thương xót trong cộng đoàn | 16 |
Chương II: Lòng Chúa Thương Xót trong Thánh Kinh | |
1. Lòng thương xót trong nền văn hóa của một số dân tộc trên thế giới | 19 |
1.1. Lòng thương xót trong tiếng Do Thái | 19 |
1.2. Lòng thương xót trong tiếng Hy Lạp | 21 |
1.3. Lòng thương xót trong tiếng La tinh | 21 |
1.4. Lòng thương xót trong tiếng Đức | 22 |
1.5. Lòng thương xót trong tiếng Việt Nam | 23 |
2. Lòng Chúa Thương Xót trong Thánh Kinh | 24 |
2.1. Các thuật ngữ dùng để diễn tả lòng Chúa Thương Xót trong Cựu Ước | 24 |
2.1.1. Thuật ngữ “hesed” ngụ ý một thái độ sâu sắc của “lòng tốt” | 24 |
2.1.2. Thuật ngữ “rahamim” chỉ về tình yêu “vô điều kiện” | 26 |
2.1.3. Thuật ngữ “hanan” diễn tả lòng khoan dung, nhân từ và thương xót | 28 |
2.1.4. Thuật ngữ “hus” diễn tả lòng thương xót và trắc ẩn | 28 |
2.1.5. Thuật ngữ “emet” diễn tả “lòng thành tín” | 29 |
2.2. Lòng Chúa Thương Xót trong Cựu Ước | 29 |
2.3. Lòng Chúa Thương Xót trong Tân Ước | 32 |
Chương III: Đức Giêsu mạc khải lòng thương xót của Thiên Chúa bằng sự nhẫn nại và hay thương xót | |
Lòng thương xót của Thiên Chúa được mạc khải nơi Chúa Giêsu | 39 |
1. Đức Giêsu mạc khải lòng thương xót của Thiên Chúa bằng sự nhẫn nại và hay thương xót | 40 |
1.1. Cách thức xót thương là cách thức nhẫn nại | 41 |
1.2. Mỗi lần nghe nói đến nhẫn nại, ta thường có khuynh hướng khúm núm | 41 |
1.3. Nhẫn nại đích thật là một sự phản nghĩa của việc đợi chờ thụ động | 42 |
1.4. Nhẫn nại đòi ta phải vượt quá sự chọn lựa giữa đào tẩu và chiến đấu | 43 |
2. Chúa Giêsu với sự nhẫn nại | 44 |
3. Thánh Phaolô với sự nhẫn nại | 45 |
4. Những người được thánh hiến thực hiện lòng thương xót trong cộng đoàn | 46 |
4.1. Nhẫn nại với những con người trong cộng đoàn | 46 |
4.1.1. Những con người bình thường với những công việc bé nhỏ | 48 |
4.1.2. Những người thầm lặng | 49 |
4.1.3. Những người sống ngay bên lề cộng đoàn | 51 |
4.1.4. Những người già cả | 52 |
4.1.5. Đặc sủng không nhất thiết phải gắn liền với một chức vụ | 53 |
4.2. Nhẫn nại với những tiêu cực trong cộng đoàn | 55 |
4.2.1. Nhẫn nại với sự trì trệ của cộng đoàn | 55 |
4.2.2. Nhẫn nại với cái hay cái dở của cộng đoàn | 56 |
4.3. Nhẫn nại với những khác biệt trong cộng đoàn | 58 |
4.3.1. Thuận lợi: Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giàu cho cộng đoàn | 58 |
Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giầu cho cộng đoàn, nếu biết liên kết những khác biệt | 59 |
Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giàu cho cộng đoàn, nếu biết hợp tác với nhau | 60 |
Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giàu cho cộng đoàn,nếu biết ý thức trong xã hội mỗi người có một vai trò khác nhau | 61 |
4.3.2. Bất lợi: | 62 |
Sự khác biệt nơi mỗi cá nhân có thể là một nguy cơ cho sự ghen tị đầu độc cộng đoàn | 62 |
Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một nguy cơ cho sự ghen tị hủy hoại cộng đoàn | 62 |
5. Nhẫn nại là dấu chỉ sống động của Thiên Chúa trên trần gian | 65 |
Chương IV: Đức Giêsu mạc khải lòng thương xót của Thiên Chúa qua lòng khoan dung tha thứ | |
Lòng thương xót của Thiên Chúa được mạc khải nơi Chúa Giêsu | 67 |
1. Chúa Giêsu với lòng khoan dung tha thứ | 68 |
1.1. Lạy Cha, xin tha cho họ vì họ không biết việc họ làm | 68 |
1.2. Khi tha thứ, Chúa Giêsu đã phá vỡ vòng quay của giận dữ và oán thù | 70 |
2. Thế nào là tha thứ? | 75 |
2.1.Tha thứ không phải là | 75 |
2.1.1. Tha thứ không phải là miễn chuẩn trách nhiệm cho người có lỗi | 75 |
2.1.2. Tha thứ không đòi hỏi người có lỗi phải thể hiện lòng hối lỗi và đền bù | 76 |
2.1.3. Tha thứ không phải là thừa nhận mình “sai” | 77 |
2.1.4. Tha thứ không phải là giải hòa | 78 |
2.2. Tha thứ là “từ bỏ giận dữ và oán thù” | 81 |
2.2.1. Tha thứ là “từ bỏ giận dữ và oán thù” | 81 |
2.2.2. Thế nào là bỏ qua | 83 |
2.3. Khi tha thứ, tình thương bắt đầu nẩy mầm | 85 |
3. Con đường dẫn đến tha thứ | 86 |
3.1. Điều quan trọng trong cuộc sống là tha thứ | 86 |
3.2. Những lợi ích của tha thứ | 88 |
3.3. Sự tha thứ liên quan đến thể xác và tinh thần | 90 |
3.3.1. Sự tha thứ ảnh hưởng đến thể xác | 90 |
3.3.2. Sự tha thứ kích thích sự tăng trưởng của đời sống tâm linh | 92 |
3.3.4. Nhờ sự tha thứ mà chúng ta sống một cách dồi dào hơn | 93 |
3.3.5. Tha thứ là cây cầu dẫn tới Thiên Chúa | 93 |
4. Tha thứ phản ánh lòng thương xót của Chúa | 94 |
5. Không thể tha thứ nếu không có ơn Chúa | 97 |
6. Cộng đoàn với lòng tha thứ | 101 |
6.1. Hai mối nguy hiểm lớn của cộng đoàn là “những người bạn” và “những kẻ thù” | 101 |
6.1.1. Những người bạn | 101 |
6.1.2. Những kẻ thù | 101 |
6.2. Biết chấp nhận những người bạn cũng như kẻ thù | 102 |
6.3. Phải phá đổ những rào cản | 104 |
6.4. Chấp nhận sự yếu đuối của mình | 105 |
6.5. Tin tưởng nhau | 106 |
Chương V: Đức Giêsu hạ mình như một tôi tớ | |
Con đường đi xuống của Đấng Giàu Lòng Thương Xót | 111 |
1. Ngược với dòng chảy của cuộc đời | 112 |
2. Im lặng và thờ lạy sự đi xuống của Đức Giêsu | 115 |
3. Mở lòng đón nhận sự đi xuống của Đức Giêsu | 117 |
4. Lòng xót thương của Đức Giêsu chính là sự đi xuống | 125 |
5. Đức Giêsu cũng kêu mời các những môn đệ của Người đi xuống | 127 |
5.1. Đi xuống trong quyền lợi: từ bỏ quyền lợi | 129 |
5.2. Đi xuống trong địa vị: từ bỏ địa vị, chỗ ở, nơi an tòan, ổn định | 130 |
5.3. Tấm gương từ bỏ địa vị: thánh PhanxicôAssisi | 132 |
5.4. Phương thế từ bỏ quyền lợi và địa vị: đi từ những từ bỏ nho nhỏ trong cuộc sống | 135 |
6. Đức Giêsu đi xuống để nâng lòai người chúng ta lên cuộc sống vĩnh cửu của Thiên Chúa | 137 |
Chương VI: Hành hương Năm Thánh Lòng Thương Xót | |
1. Thực hiện trong năm thánh Lòng Thương Xót | 139 |
1.1. Không xét đóan, không lên án nhưng hãy có lòng thương xót | 139 |
1.2. Lời kêu gọi của Đức Thánh Cha Phanxicô | 140 |
1.3. Điều mong ước của Đức Thánh Cha Phanxicô | 141 |
2. Lỗi đức yêu thương qua lời nói | 142 |
2.1. Điều cốt yếu của đạo là mến Chúa yêu người | 142 |
2.2. Giới răn mới | 143 |
2.2.1. Mến Chúa yêu người trong Cựu Ước | 143 |
2.2.2. Mến Chúa yêu người trong Tân ước | 144 |
2.2.3. Điểm khác biệt giữa giới luật yêu thương của Đức Giêsu và người Do Thái thời bấy giờ | 144 |
2.3. Những điểm Đức Giêsu muốn nói qua dụ ngôn người Samaritanô nhân hậu | 146 |
2.3.1. Chuyện ngày xưa | 146 |
2.3.2. Chuyện hôm nay | 146 |
2.4. Lỗi giới răn yêu thương qua lời nói: nói hành nói xấu | 149 |
2.4.1. Những cách nói xấu | 150 |
2.4.2. Cách nói hành nói xấu thâm độc | 150 |
2.4.3.Thay vì nói hành lại ca tụng những tính nết xấu xa của người khác | 151 |
2.5. Hậu quả của việc nói hành nói xấu | 152 |
2.5.1. Hậu quả của việc nói hành nói xấu | 152 |
2.5.2. Khi tôi nói hành nói xấu, tôi tỏ ra là đồ hèn | 153 |
2.5.3. Khi tôi nói hành nói xấu, tôi bị hại lớn | 154 |
2.6. Sửa chữa tính nết xấu qua lời nói | 155 |
2.6.1. Không ngồi lê đôi mách | 155 |
2.6.2. Không rỉ tai | 156 |
2.6.3. Không chỉ trích | 157 |
2.6.4. Không nói hành nói xấu | 158 |
2.6.5. Hãy cẩn thận khi nhận xét về các hành vi lời nói của người khác | 159 |
2.6.6. Hãy cẩn thận khi khiển trách tính hư nết xấu của người khác | 160 |
3. Lỗi đức yêu thương qua việc xét đoán | 162 |
3.1. Lỗi giới răn yêu thương qua xét đoán | 162 |
3.1.1. Những ảnh hưởng trên việc xét đoán | 162 |
Thành kiến | 162 |
Yêu nên tốt, ghét nên xấu | 164 |
Phóng chiếu | 165 |
Suy bụng ta ra bụng người | 167 |
3.1.2. Xét đoán xấu đến từ những nguyên nhân xấu | 168 |
Nguyên nhân xấu thứ nhất là lòng xấu | 168 |
Nguyên nhân xấu thứ hai là thiếu lòng mến Chúa | 169 |
Nguyên nhân xấu thứ ba là tính kiêu ngạo | 169 |
3.1.3. Nguyên nhân xấu đưa đến những hậu quả xấu | 169 |
Hậu quả xấu thứ nhất là tôi dễ sai lầm | 169 |
Hậu quả xấu thứ hai là làm tổn thương sự bình an của tâm hồn tôi và tâm hồn kể khác | 170 |
Kết quả xấu thứ ba là làm cho tôi không biết rõ sự thực về tôi | 170 |
Kết quả xấu thứ bốn là tôi sẽ bị Chúa xét xử nghiêm nhặt | 170 |
3.2. Đức Giêsu với việc xét đoán | 171 |
3.2.1. Đức Giêsu với cái hôn của Mađalêna và Giuđa | 171 |
3.2.2. Đức Giêsu với những người tội lỗi | 172 |
3.3. Phương thuốc chữa trị | 173 |
3.3.1. Những nguyên nhân đưa đến sự đoán xét liều | |
3.3.2. Cách chữa trị việc đoán xét liều | 175 |
3.3.3. Không được xét đoán khi không có quyền và không nắm vững đầy đủ yếu tố | 176 |
3.4. Những điều kiện để xét đoán | 178 |
Chương VII: Sám hối theo tinh thần Tin Mừng | |
1. Sám Hối trong đời thường | 179 |
2. Sám hối trong tôn giáo | 181 |
2.1. Quan niệm Sám Hối theo Phật Giáo | 181 |
2.2. Sám Hối theo quan niệm Công Giáo | 183 |
2.3. Kết luận về sự khác biệt giữa Sám Hối Công Giáo và Sám Hối Phật Giáo | 186 |
3. Sám hối theo tinh thần Tin Mừng | 188 |
3.1. Sám Hối và ăn năn thống hối | 188 |
3.1.1. Sám Hối | 188 |
3.1.2. Ăn năn thống hối | 189 |
3.2. Ăn năn thống hối theo tinh thần Tin Mừng | 190 |
3.3. Mặc cảm tội lỗi và thống hối | 192 |
3.3.1. Lòng thống hối nơi Kitô Giáo | 192 |
3.3.2. Sự khác biệt giữa lòng thống hối và mặc cảm tội lỗi | 192 |
3.4. Tiến trình của lòng Sám Hối | 196 |
4. Sám hối là trở về với Thiên Chúa | 199 |
4.1. Người cha trong dụ ngôn | 200 |
4.1.1. Người cha trong dụ ngôn | 200 |
Người cha luôn muốn con được hạnh phúc nhưng không cưỡng bách | 200 |
Người cha chạy lại và ôm hôn người con hoang đàng | 202 |
Người cha trao ban những cái tốt nhất | 202 |
Phải chăng việc cho người con thứ ăn mặc sang trọng trong lúc này là không thích hợp | 203 |
Tấm lòng của người cha | 204 |
4.1.2. Hành trình của Thiên Chúa đi tìm con người | 207 |
Hành trình của Thiên Chúa đi tìm con người | 207 |
Thiên Chúa như người cha lên đường tìm con nhưng luôn tôn trọng tự do của con người | 209 |
Lòng khoan dung nhân từ của Thiên Chúa | 211 |
4.2. Sám Hối trở về với Thiên Chúa | 214 |
4.2.1. Điểm khởi động cho việc Sám Hối là nhận mình có tội | 214 |
4.2.2. Chúng ta hãy trở lại với người con hoang đàng và mặc lấy tâm tình của người con hoang đàng | 215 |
Anh thực tâm nhận mình có tội | 215 |
Ở lỳ hay đứng dậy | 216 |
Anh đứng dậy trở về nhà cha | 217 |
Sám Hối là trở về với Thiên Chúa và đổi mới mỗi ngày | 217 |
4.3. Con người con cả như thế nào? | 218 |
4.3.1. Người con cả không cảm nhận được tình thương của người cha | 218 |
4.3.2. Người con cả trở thành xa lạ với người cha và đứa em của mình | 220 |
4.3.3. Tội của người anh cả | 221 |
4.3.4. Tội cứng lòng, không biết sám hối trở về với Thiên Chúa | 222 |
4.4. Sám Hối: Quyết tâm trở về với Chúa | 224 |
5. Một kết luận cho việc Sám Hối theo tinh thần Tin Mừng | 225 |
Chương VIII: Chúa Thánh Thần trong đời sống Kitô hữu | |
1. Các biểu tượng của Chúa Thánh Thần: Chúa Thánh thần là Gió, Lửa và Thần Khí | 228 |
1.1. Chúa Thánh Thần là Gió | 228 |
1.2. Chúa Thánh Thần là Lửa | 229 |
1.3. Chúa Thánh Thần là Thần Khí | 229 |
1.3.1. Chúa Thánh Thần trong Cựu Ước và Tân Ước | 229 |
1.3.2. Làm thế nào để hít thở Thần Khí của Thiên Chúa | 230 |
Sự cần thiết của dưỡng khí trong thể xác con người | 230 |
Cách hít thở trong đời sống tự nhiên | 230 |
Cách hít thở trong đời sống siêu nhiên | 231 |
2. Thần Khí Sự sống | 233 |
2.1. Sống thật sự là gì | 233 |
2.1.1. Cuộc sống hiện nay | 233 |
2.1.2. Vậy sống là gì | 233 |
2.2. Chúa Thánh Thần ban sự sống như thế nào | 234 |
2.2.1. Thiên Chúa ban sự sống cho vạn vật | 235 |
2.2.2. Thiên Chúa ban sự sống cho con nqười | 236 |
2.3. Một con đường chắc chắn để đón nhận Thần Khí Sự Sống | 237 |
3. Chúa Thánh Thần và Đức Kitô | 238 |
3.1. Chúa Thánh Thần trong công trình Ngôi Lời Nhập Thể | 238 |
3.2. Đức Kitô, Đấng tràn đầy Chúa Thánh Thần | 240 |
3.3. Chúa Thánh Thần hoàn tất công trình cứu chuộc của Đức Kitô | 241 |
4. Chúa Thánh Thần trong đời sống Kitô hữu | 243 |
4.1. Chúa Thánh Thần thông ban sự sống | 243 |
4.1.1. Chúa Thánh Thần thông ban sự sống thiêng liêng | 244 |
4.1.2. Chúa Thánh Thần thông ban sự bình an | 244 |
4.1.3. Chúa Thánh Thần thông ban sự hiệp thông | 244 |
4.1.4. Chúa Thánh Thần thông ban tình yêu | 244 |
4.1.5. Chúa Thánh Thần thông ban sự hài hoà | 245 |
4.2. Chúa Thánh Thần đổi mới con người | 245 |
4.2.1. Chúa Thánh Thần đổi mới trí khôn các Tông đồ | 246 |
4.2.2. Chúa Thánh Thần đổi mới ý chí các Tông đồ | 246 |
4.2.3. Chúa Thánh Thần đổi mới trái tim các Tông đồ | 247 |
Chương IX: Đời sống thiêng liêng | |
1. Nhìn vào thực tế của cuộc sống con người | 249 |
1.1. Lo âu chán nản bởi vì chúng ta bỏ ra nhiều công sức, nhưng cuối cùng chúng ta luôn tự hỏi: liệu có ai để ý đến những gì chúng ta làm không? | 249 |
1.1.1. Buồn chán có liên hệ mật thiết với đau xót | 249 |
1.1.2. Nản chí | |
1.1.3. Buồn chán, đau xót, nản chí, liên hệ mật thiết đến cảm giác bị cắt đứt | 250 |
1.1.4. Cảm giác cắt đứt này là trọng tâm của đau khổ nhân loại | 250 |
1.2. Hơn nữa chúng ta còn lo âu chán nản, bởi vì chúng ta bỏ ra nhiều công sức, nhưng cuối cùng luôn tự hỏi: liệu những việc làm này có giá trị gì không? | 251 |
1.2.1. Một cuộc sống với những việc đầy ứ phải làm | 251 |
1.2.2. Một cuộc sống với những công việc còn dang dở | 251 |
1.2.3. Một cuộc sống đầy dẫy những ước đoán | 252 |
1.2.4. Một cuộc sống dồn dập những tin tức | 252 |
1.2.5. Một cuộc sống tràn ngập những quảng cáo | 252 |
2. Giải quyết vấn đề | 254 |
2.1. Đề nghị của Đức Giêsu | 254 |
2.2. Bước vào đời sống thiêng liêng | 255 |
2.2.1. Đời sống thiêng liêng là gì | 255 |
2.2.2. Bước vào đời sống thiêng liêng | 257 |
2.3. Chúa Thánh Thần trong đời sống thiêng liêng | 259 |
3. Các nấc thang trong đời sống thiêng liêng | 260 |
3.1. Đối với những ai không được nhận vào trường Trung cấp | 262 |
3.2. Học viên Trung cấp | 262 |
3.3. Sinh viên Đại Học | 263 |
4. Tiến trình của đời sống thiêng liêng | 264 |
4.1. Bước khởi đầu | 265 |
4.2. Giai đoạn hai | 267 |
4.2.1. Một số hiện tượng có thể xảy ra trong giai đoạn này | 267 |
4.2.2. Những nguy hiểm trong giai đoạn này | 268 |
4.2.3. Bí quyết để giải quyết những khó khăn trong giai đoạn này | 269 |
4.3. Giai đoạn ba: linh hồn đi vào một lịch trình mới | 270 |
4.3.1. Một số hiện tượng có thể xảy ra trong giai đoạn này | 270 |
4.3.2. Những hậu quả | 271 |
4.3.3. Kết luận cho giai đoạn ba | 273 |
5. Tiến vào con đường thiêng liêng hoàn hảo | 275 |
6. Đời sống thiêng liêng của Chúa Giêsu | 277 |