PHẦN I: VÀI NÉT TỔNG QUÁT |
3 |
BÀI 1: TÁC GIẢ TIN MÙNG THỨ BA |
4 |
1. Theo truyền thống (chứng cứ ngoại tại) |
4 |
2. Theo chứng từ của Tân ước |
5 |
3. Tác giả Tin Mừng thứ ba là một nhà nghiên cứu và là một Kitô hữu gốc dân ngoại |
6 |
BÀI 2: MÔI TRƯỜNG SÁNG TÁC, ĐỘC GIẢ |
8 |
1. Môi trường sáng tác và người nhận |
8 |
2. Thời gian sáng tác |
9 |
3. Mục đích của tác phẩm |
9 |
BÀI 3: THOÁNG NHÌN MỐI LIÊN HỆ GIỮA TIN MỪNG THỨ BA VÀ SÁCH CÔNG VỤ ‘LUCA - CÔNG VỤ’ |
10 |
1. Mục đích của Luca - Công vụ |
10 |
2. Hình thái đặc biệt về kerygma theo Luca |
10 |
3. Từ Giêrusalem ... đến tận cùng trái đất |
12 |
4. Trong lịch sử thế giới và lịch sử cứu độ |
14 |
5. Huấn luyện các chứng nhân |
16 |
BÀI 4 : VĂN CHƯƠNG CỦA TIN MỪNG THEO THÁNH LUCA |
18 |
1. Ngôn ngữ |
18 |
2. Cách hành văn |
19 |
3. Hành văn song song |
20 |
BÀI 5: ĐẶC TÍNH CÁC DỤ NGÔN CỦA ĐỨC GIÊSU TRONG TIN MỪNG THEO THÁNH LUCA |
25 |
1. Đặc tính thứ nhất: dụ ngôn trình bày kiểu mẫu sống cần phải bắt chước |
25 |
2. Đặc tính thứ hai: dụ ngôn mang hai hoạt cảnh |
26 |
3. Đặc tính thứ ba: các dụ ngôn kép |
27 |
4. Đặc tính thứ tư: Các dụ ngôn được trình bày trong một tổng thể |
28 |
BÀI 6: MẤY CHỦ ĐỀ THẦN HỌC CHÍNH YẾU |
30 |
1. Lòng thương xót |
30 |
2. Ơn cứu độ phổ quát |
31 |
3. Niềm vui |
32 |
4. Chúa Thánh Thần và cầu nguyện |
33 |
BÀI 7: DÀN BÀI TỔNG QUÁT TIN MỪNG LUCA |
34 |
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH YẾU CỦA TIN MỪNG LUCA |
35 |
BÀI 1: LỜI TỰA Lc 1,1-4 |
36 |
1. Lời tựa của tác phẩm khoa học thời xưa gồm mấy yếu tố sau |
36 |
2. Lời tựa trong Tin Mừng Luca |
36 |
BÀI 2: TIN MỪNG THỜI THƠ ẤU Lc 1,5-2,52 |
39 |
1. Truyền tin cho ông Dacaria (1,5-25) |
39 |
2. Truyền tin cho Đức Maria (1,26-38) |
41 |
3. Đức Maria đi thăm viếng bà Êlisabét (1,39-45) |
46 |
4. Gioan Tẩy giả sinh ra (1,57-58) |
46 |
5. Đức Giêsu sinh ra và chịu cắt bì (2,1-21) |
47 |
6. Dâng Đức Giêsu trong Đền thờ (2,22-28) |
48 |
7. Đức Giêsu trong Đền thờ giữa các bậc thầy Do thái (2,41-50) |
50 |
BÀI 3: CHUẨN BỊ SỨ VỤ CÔNG KHAI CỦA ĐỨC GIÊSU 3,1 - 4,13 |
51 |
1. Gioan Tẩy giả rao giảng (3,1-20) |
51 |
2. Đức Giêsu khởi sự đời sống công khai (3,21 - 4,13) |
53 |
SỨ VỤ CỦA ĐỨC GIÊSU TẠI GALILÊ 4,14 - 9,50 |
55 |
I - VÀI NÉT KHÁI QUÁT |
56 |
II - BỐ CỤC BẢN VĂN (4,14 - 9,50) |
57 |
A. GIAI ĐOẠN MỘT (4,14 - 6,11) |
57 |
B. GIAI ĐOẠN HAI (6,12 - 7,50) |
57 |
C. GIAI ĐOẠN BA (8,1 - 9,50) |
58 |
A. GIAI ĐOẠN MỘT KHỞI ĐẦU RAO GIẢNG VÀ NHỮNG VA CHẠM ĐẦU TIÊN VỚI NHÓM BIỆT PHÁI |
59 |
BÀI 4: RAO GIẢNG TẠI NADARÉT VÀ CAPHÁCNAUM (4,14-5,16) |
60 |
1. Đức Giêsu rao giảng ở Nadarét (4,14-30) |
60 |
2. Rao giảng tại hội đường và hoạt động ở Caphácnaum (4,31-37) |
63 |
3. Kêu gọi các môn đệ đầu tiên ở bờ hồ Ghenêxarét (5,1-11) |
63 |
4. Chữa người phong cùi (5,12-16) |
64 |
BÀI 5: NHỮNG VA CHẠM ĐẦU TIÊN VỚI NHÓM BIỆT PHÁI |
|
1. Chữa lành và tha tội cho người bất toại (5,17-26) |
65 |
2. Kêu gọi Lêvi và dùng bữa tại nhà ông (5,27-32) |
66 |
3. Tranh luận về ăn chay (5,33-39) |
67 |
4. Hai cuộc tranh luận về ngày Sabát (6,1-11) |
67 |
B. GIAI ĐOẠN HAI: TUYỂN CHỌN CÁC TÔNG ĐỒ. ĐỨC GIÊSU ĐƯỢC NHÌN NHẬN LÀ NGÔN SỨ 6,12 - 7,50 |
69 |
BÀI 6: TUYỂN CHỌN MƯỜI HAI TÔNG ĐỒ VÀ BÀI GIẢNG TRÊN CÁNH ĐỒNG 6,12 - 49 |
70 |
1. Tuyển chọn Mười Hai Tông đồ (6,12-16) |
70 |
2. Đám đông đi theo Đức Giêsu (6,17-19) |
70 |
3. Bài giảng trên cánh đồng: Các mối phúc và các mối hoạ (6,20-49) |
70 |
BÀI 7: NHẬN RA ĐỨC GIÊSU LÀ VỊ NGÔN SỨ 7, 1 - 50 |
74 |
1. Đức Giêsu chữa người nô lệ của một đại đội trưởng (7,1-10) |
74 |
2. Đức Giêsu cho con trai bà goá thành Nain sống lại (7,11-17) |
75 |
3. Câu hỏi của Gioan Tẩy giả và câu trả lời của Đức Giêsu (7,18-30) |
77 |
4. Đức Giêsu phán đoán về thế hệ của Người (7,31-35) |
78 |
5. Người phụ nữ tội lỗi đã được tha thứ và đã yêu mến Chúa nhiều (7,36-50) |
79 |
C. GIAI ĐOẠN BA: CĂN TÍNH ĐỨC GIÊSU ĐƯỢC MẠC KHẢI 8,1 - 9,50 |
81 |
BÀI 8: ĐÓN NHẬN LỜI THIÊN CHÚA 8,1-56 |
82 |
I - KHÁI QUÁT |
82 |
II- NỘI DUNG CHÍNH YẾU |
84 |
BÀI 9: MẠC KHẢI CĂN TÍNH ĐỨC GIÊSU: THẦY LÀ AI? 9, 1-50 |
90 |
1. Đức Giêsu sai mười hai Tông đồ đi rao giảng (9,1-6) |
90 |
2. Vua Hêrôđê và Đức Giêsu (9,7-9) |
91 |
3. Các tông đồ trở về và phép lạ hoá bánh ra nhiều (9,10-17) |
92 |
4. Phêrô tuyên xưng Đức Giêsu là Đấng Kitô (9,18-21) |
92 |
5. Báo thương khó lần thứ nhất (9,22) |
93 |
6. Điều kiện để đi theo Chúa (9,23-26) |
94 |
7. Đức Giêsu hiển dung (9,28-36) |
94 |
8. Chúa chữa đứa trẻ bị kinh phong (9,37-43a) |
94 |
9. Báo thương khó lần thứ hai (9,43b-45) |
95 |
10. Người lớn nhất (9,46-48) |
95 |
11. Nhân danh Đức Giêsu mà trừ quỷ (9,49-50) |
96 |
HÀNH TRÌNH ĐI LÊN GIÊRUSALEM 9, 51 - 19, 27 |
97 |
I- VÀI NÉT KHÁI QUÁT |
98 |
II- BỐ CỤC |
99 |
A. GIAI ĐOẠN MỘT HÀNH TRÌNH LÊN GIÊRUSALEM 9,51-13,21 |
102 |
BÀI 10: Bản chất và đòi hỏi của người môn đệ (1) ĐIỀU KIỆN ĐI THEO ĐỨC GIÊSU 9,51 - 10,42 |
104 |
1. Một làng miền Samari không đón tiếp (9,51-56) |
104 |
2. Yêu sách để đi theo Chúa Giêsu (9,57-62) |
105 |
3. Sứ vụ của bảy mươi hai môn đệ (10, 1-24) |
105 |
4. Điều răn lớn nhất: Men Chúa và yêu người thân cận (10,25-37) |
107 |
5. Môn đệ: Đàn ông cũng như đàn bà (10, 38-42) |
108 |
BÀI 11: Bản chất và đòi hỏi của người môn đệ (2) CHỌN LỰA VỀ PHÍA ĐỨC GIÊSU NGHE VÀ THỰC HÀNH LỜI CHÚA 11,1-54 |
110 |
1. Giáo huấn về việc cầu nguyện (11,1-13) |
110 |
2. Đức Giêsu và Bêendêbun. Đòi dấu lạ. Hai lời nói về cái đèn (11,14-36) |
112 |
3. Những lời khiển trách những người Pharisêu và thông luật (11,37-54) |
114 |
BÀI 12: Bản chất và đòi hỏi của người môn đệ (3) GIÁO HUẤN CÁC MÔN ĐỆ VỀ CÁCH SỐNG ĐỂ HỌ VỮNG BƯỚC ĐI THEO ĐỨC GIÊSU 12,1 - 13,21 |
117 |
1. Hãy nói công khai và đùng sợ (12,1 -12) |
117 |
2. Đừng thu tích của cải cho mình (12,13-21) |
118 |
3. Phải tin tưởng vào Thiên Chúa quan phòng (12,22-32) |
119 |
4. Bán của cải đi mà bố thí (12,33-34) |
119 |
5. Phải tỉnh thức và sẵn sàng đợi chủ trở về (12, 35-48) |
120 |
6. Đức Giêsu đến gây chia rẽ (12, 51-53) |
121 |
7. Giáo huấn về tính khẩn thiết hoán cải (12,54 - 13,9) |
122 |
8. Chữa lành một người phụ nữ còng lưng ngày sabát (13,10-17) |
123 |
9. Hai dụ ngôn về Nước Thiên Chúa (13, 18-21) |
124 |
B. GIAI ĐOẠN HAI HÀNH TRÌNH LÊN GIÊRUSALEM 13,22-17,10 |
126 |
BÀI 13: Những chiều kích khác nhau về lối sống của người môn đệ (1) GIÁO HUẤN VỀ HY SINH, KHIÊM NHƯỜNG, TỪ BỎ 13,22-14,35 |
128 |
1. Cửa hẹp (13,22-30) |
128 |
2. Con cáo già Hêrôđê (13,31-33) |
128 |
3. Đức Giêsu than trách thành Giêrusalem (13,34-35) |
129 |
4. Dùng bữa tại nhà người Pharisêu và chữa người mắc bệnh phù thũng ngày sabát (14,1-6) |
129 |
5. Giáo huấn về thái độ dứt khoát đi theo Đức Giêsu (14,25-35) |
132 |
BÀI 14: Những chiều kích khác nhau về lối sống của người môn đệ (2) BA DỤ NGÔN VỀ LÒNG THƯƠNG XÓT 15,1- 32 |
135 |
Nhập đề (15,1-3) |
135 |
1. Dụ ngôn con chiên bị mất (15,4-7) |
135 |
2. Dụ ngôn đồng bạc bị đánh mất (15,8-10) |
136 |
3. Dụ ngôn người cha nhân hậu (15,11-32) |
137 |
BÀI 15: Những chiều kích khác nhau về lối sống của người môn đệ (3) GIÁO HUẤN VỀ VIỆC SỬ DỤNG TIỀN CỦA 16.1- 31 |
140 |
1. Dụ ngôn người quản lý bất lưong (16,1-8) |
140 |
2. Trung tín trong việc sử dụng tiền của (16,9-13) |
141 |
3. Những giáo huấn chen vào giữa hai dụ ngôn (16,14-18) |
142 |
4. Dụ ngôn nhà giàu và anh Ladarô nghèo khó (16,19-31) |
143 |
BÀI 16: Những chiều kích khác nhau về lối sống của người môn đệ (4) GIÁO HUẤN VỀ ĐỜI SỐNG CỘNG ĐOÀN 17.1- 10 |
146 |
1. Cớ vấp ngã (17,1 -3a) |
146 |
2. Sửa lỗi anh em (17,3b-4) |
146 |
3. Sức mạnh của lòng tin (17,5-6) |
147 |
4. Dụ ngôn về người đầy tớ phục vụ khiêm tốn (17,7-10) |
147 |
C. GIAI ĐOẠN BA TRÊN HÀNH TRÌNH LÊN GIÊRUSALEM 17,11 - 19,27 |
149 |
BÀI 17: Đúc kết giáo huấn về ý nghĩa của việc đi theo Đức Giêsu (1) ƠN CỨU ĐỘ PHỔ QUÁT VÀ THÁI ĐỘ PHẢI CÓ ĐỐI VỚI NGÀY CỦA CON NGƯỜI 17,11 - 18,17 |
151 |
1. Mười người mắc bệnh phong được chữa lành (17,11 -19) |
151 |
2. Triều đại Thiên Chúa và ngày Con Người (17,20-37) |
152 |
3. Các dụ ngôn nói về việc cầu nguyện (18,1-14) |
154 |
4. Đức Giêsu đón tiếp các trẻ em (18,15-17) |
157 |
BÀI 18: Đúc kết giáo huấn về ý nghĩa của việc đi theo Đức Giêsu (2) CỦA CẢI LÀ MỘT TRỞ NGẠI LỚN ĐỂ VÀO NƯỚC THIÊN CHÚA 18,18 - 19,27 |
158 |
1. Người thủ lãnh giàu có (18,18-23) |
158 |
2. Cản trở do của cải (18.24-27) |
159 |
3. Phần thưởng cho những ai bỏ mọi sự đi theo Đức Giêsu (18,28-30) |
159 |
4. Loan báo thưong khó lần thứ ba (18,31 -34) |
159 |
5. Đức Giêsu chữa người mù ở Giêrikhô (18,35-43) |
160 |
6. Cuộc hoán cải của ông Dakêu (19,1-10) |
161 |
7. Dụ ngôn mười nén bạc (19, 11-28) |
163 |
SỨ VỤ CỦA ĐỨC GIÊSU TẠI GIÊRUSALEM 19,28 - 24,53 |
165 |
BÀI 19: ĐỨC GIÊSU VÀO THÀNH VÀ NHỮNG HOẠT ĐỘNG TẠI ĐỀN THỜ 19,28-21,4 |
166 |
1. Đức Giêsu vào thành với tư cách Mêsia (19,28-38) |
166 |
2. Đức Giêsu tán thành lời hoan hô của các môn đệ (19, 39-40) |
167 |
3. Đức Giêsu thương thành Giêrusalem (19,41-44) |
167 |
4. Đức Giêsu đuổi những người buôn bán ra khỏi Đền thờ (19,45-46) |
168 |
5. Đức Giêsu giảng dạy trong Đền thờ (19,47-48) |
167 |
6. Câu hỏi về quyền bính của Đức Giêsu (20,1-8) |
169 |
7. Dụ ngôn tá điền và sát nhân (20,9-19) |
169 |
8. Nộp thuế cho Xêda (20,20-26) |
169 |
9. Kẻ chết sống lại (20,27-40) |
171 |
10. Đức Kitô là Con và cũng là Chúa của Đavít (20,41 -44) |
172 |
11. Khiển trách các kinh sư (20,45-47) |
172 |
12. Hai đồng tiền nhỏ của bà goá (21,1-4) |
173 |
BÀI 20: BÀI GIẢNG CÁNH CHUNG 21,5-38 |
174 |
1. Bài giảng về thành Giêrusalem (21,5-28) |
174 |
2. Dụ ngôn cây vả (21,29-33) |
175 |
3. Phải tỉnh thức và cầu nguyện (21,34-36) |
175 |
4. Những ngày sau hết của Đức Giêsu (21,37-38) |
176 |
THƯƠNG KHÓ VÀ PHỤC SINH 22,1 - 24,53 |
177 |
BÀI 21: CUỘC THƯƠNG KHÓ 22,1 -23,56 |
178 |
1. Giuđa phản bội (22,1-6) |
178 |
2. Những chuẩn bị cho bữa tiệc Vượt Qua (22,7-13) |
179 |
3. Bữa ăn tối của Chúa, Bí tích Thánh thể và diễn từ ly biệt (22,14-38) |
179 |
4. Tại núi Ôliu: cầu nguyện, hấp hối và bị bắt (22,39-53) |
182 |
5. Nơi nhà cầm quyền tôn giáo: Phêrô chối Thầy và Chúa Giêsu bị hỏi cung (22,54 - 23,1) |
183 |
6. Nơi nhà cầm quyền Rôma và nơi Hêrôđê: kết án và lăng nhục (23,2-25) |
185 |
7. Đường thương khó: Chúa Giêsu lên núi Sọ, chịu đóng đinh và qua đời (23,26-49) |
187 |
8. Mai táng: Giuse Arimatê và các phụ nữ (23,50-56) |
190 |
BÀI 22: ĐỨC GIÊSU PHỤC SINH 24, 1-53 |
191 |
1. Ngôi mộ trống (24,1-12) |
191 |
2. Các môn đệ trên đường Emmaus (24,13-35) |
192 |
3. Hiện ra với các môn đệ ở Giêrusalem (24,36-43) |
194 |
4. Những chỉ thị cuối cùng của Đức Giêsu (24,44-49) |
|
5. Lên trời (24,50-53) |
195 |
PHỤ TRƯƠNG 1: BẢNG ĐỐI CHIẾU VỀ BỐI CẢNH CỦA BỐN TIN MỪNG |
196 |
THU MỤC THAM KHẢO |
198 |
MỤC LỤC |
199 |