Tìm hiểu khái quát Tin mừng Luca
Tác giả: Lm. Gioan B. Nguyễn Văn Hào, PSS
Ký hiệu tác giả: NG-H
DDC: 226.4 - Tin mừng theo thánh Luca
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 335MC0008426
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 2021
Khổ sách: 21
Số trang: 208
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 335MC0008427
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 2021
Khổ sách: 21
Số trang: 208
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
PHẦN I: VÀI NÉT TNG QUÁT 3
BÀI 1: TÁC GIẢ TIN MÙNG THỨ BA 4
1. Theo truyền thống (chứng cứ ngoại tại) 4
2. Theo chứng từ của Tân ước 5
3. Tác giả Tin Mừng thứ ba là một nhà nghiên cứu và là một Kitô hữu gốc dân ngoại 6
BÀI 2: MÔI TRƯỜNG SÁNG TÁC, ĐỘC GIẢ 8
1. Môi trường sáng tác và người nhận 8
2. Thời gian sáng tác 9
3. Mục đích của tác phẩm 9
BÀI 3: THOÁNG NHÌN MỐI LIÊN HỆ GIỮA TIN MỪNG THỨ BA VÀ SÁCH CÔNG VỤ ‘LUCA - CÔNG VỤ’ 10
1. Mục đích của Luca - Công vụ  10
2. Hình thái đặc biệt về kerygma theo Luca 10
3. Từ Giêrusalem ... đến tận cùng trái đất 12
4. Trong lịch sử thế giới và lịch sử cứu độ 14
5. Huấn luyện các chứng nhân 16
BÀI 4 : VĂN CHƯƠNG CỦA TIN MỪNG THEO THÁNH LUCA 18
1. Ngôn ngữ 18
2. Cách hành văn  19
3. Hành văn song song  20
BÀI 5: ĐẶC TÍNH CÁC DỤ NGÔN CỦA ĐỨC GIÊSU TRONG TIN MỪNG THEO THÁNH LUCA 25
1. Đặc tính thứ nhất: dụ ngôn trình bày kiểu mẫu sống cần phải bắt chước  25
2. Đặc tính thứ hai: dụ ngôn mang hai hoạt cảnh 26
3. Đặc tính thứ ba: các dụ ngôn kép 27
4. Đặc tính thứ tư: Các dụ ngôn được trình bày trong một tổng thể  28
BÀI 6: MẤY CHỦ Đ THẦN HỌC CHÍNH YẾU  30
1. Lòng thương xót 30
2. Ơn cứu độ phổ quát  31
3. Niềm vui  32
4. Chúa Thánh Thần và cầu nguyện 33
BÀI 7: DÀN BÀI TỔNG QUÁT TIN MỪNG LUCA  34
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH YẾU CỦA TIN MỪNG LUCA 35
BÀI 1: LỜI TA Lc 1,1-4 36
1. Lời tựa của tác phẩm khoa học thời xưa gồm mấy yếu tố sau 36
2. Lời tựa trong Tin Mừng Luca 36
BÀI 2: TIN MỪNG THỜI THƠ ẤU Lc 1,5-2,52 39
1. Truyền tin cho ông Dacaria (1,5-25)  39
2. Truyền tin cho Đức Maria (1,26-38)  41
3. Đức Maria đi thăm viếng bà Êlisabét (1,39-45)  46
4. Gioan Tẩy giả sinh ra (1,57-58)  46
5. Đức Giêsu sinh ra và chịu cắt bì (2,1-21)  47
6. Dâng Đức Giêsu trong Đền thờ (2,22-28) 48
7. Đức Giêsu trong Đền thờ giữa các bậc thầy Do thái (2,41-50) 50
BÀI 3: CHUẨN BỊ SỨ VỤ CÔNG KHAI CỦA ĐỨC GIÊSU 3,1 - 4,13 51
1. Gioan Tẩy giả rao giảng (3,1-20)  51
2. Đức Giêsu khởi sự đời sống công khai (3,21 - 4,13)  53
SỨ VỤ CỦA ĐỨC GIÊSU TẠI GALILÊ 4,14 - 9,50 55
I - VÀI NÉT KHÁI QUÁT 56
II - BỐ CỤC BẢN VĂN (4,14 - 9,50)  57
A. GIAI ĐOẠN MỘT (4,14 - 6,11)  57
B. GIAI ĐOẠN HAI (6,12 - 7,50)  57
C. GIAI ĐOẠN BA (8,1 - 9,50)  58
A. GIAI ĐOẠN MỘT KHỞI ĐẦU RAO GIẢNG VÀ NHỮNG VA CHẠM ĐẦU TIÊN VỚI NHÓM BIỆT PHÁI 59
BÀI 4: RAO GIẢNG TẠI NADARÉT VÀ CAPHÁCNAUM (4,14-5,16)  60
1. Đức Giêsu rao giảng ở Nadarét (4,14-30)  60
2. Rao giảng tại hội đường và hoạt động ở Caphácnaum (4,31-37) 63
3. Kêu gọi các môn đệ đầu tiên ở bờ hồ Ghenêxarét (5,1-11) 63
4. Chữa người phong cùi (5,12-16) 64
BÀI 5: NHỮNG VA CHẠM ĐẦU TIÊN VỚI NHÓM BIỆT PHÁI  
1. Chữa lành và tha tội cho người bất toại (5,17-26)  65
2. Kêu gọi Lêvi và dùng bữa tại nhà ông (5,27-32)  66
3. Tranh luận về ăn chay (5,33-39)  67
4. Hai cuộc tranh luận về ngày Sabát (6,1-11)  67
B. GIAI ĐOẠN HAI: TUYỂN CHỌN CÁC TÔNG ĐỒ. ĐC GIÊSU ĐƯỢC NHÌN NHẬN LÀ NGÔN SỨ 6,12 - 7,50 69
BÀI 6: TUYỂN CHỌN MƯỜI HAI TÔNG Đ VÀ BÀI GIẢNG TRÊN CÁNH ĐỒNG 6,12 - 49  70
1. Tuyển chọn Mười Hai Tông đồ (6,12-16) 70
2. Đám đông đi theo Đức Giêsu (6,17-19) 70
3. Bài giảng trên cánh đồng: Các mối phúc và các mối hoạ (6,20-49) 70
BÀI 7: NHN RA ĐỨC GIÊSU LÀ VỊ NGÔN SỨ 7, 1 - 50 74
1. Đức Giêsu chữa người nô lệ của một đại đội trưởng (7,1-10) 74
2. Đức Giêsu cho con trai bà goá thành Nain sống lại (7,11-17) 75
3. Câu hỏi của Gioan Tẩy giả và câu trả lời của Đức Giêsu (7,18-30) 77
4. Đức Giêsu phán đoán về thế hệ của Người (7,31-35) 78
5. Người phụ nữ tội lỗi đã được tha thứ và đã yêu mến Chúa nhiều (7,36-50) 79
C. GIAI ĐOẠN BA: CĂN TÍNH ĐỨC GIÊSU ĐƯỢC MẠC KHẢI 8,1 - 9,50 81
BÀI 8: ĐÓN NHẬN LỜI THIÊN CHÚA 8,1-56 82
I - KHÁI QUÁT 82
II- NỘI DUNG CHÍNH YẾU  84
BÀI 9: MẠC KHẢI CĂN TÍNH ĐỨC GIÊSU: THẦY LÀ AI? 9, 1-50  90
1. Đức Giêsu sai mười hai Tông đồ đi rao giảng (9,1-6) 90
2. Vua Hêrôđê và Đức Giêsu (9,7-9)  91
3. Các tông đồ trở về và phép lạ hoá bánh ra nhiều (9,10-17) 92
4. Phêrô tuyên xưng Đức Giêsu là Đấng Kitô (9,18-21) 92
5. Báo thương khó lần thứ nhất (9,22)  93
6. Điều kiện để đi theo Chúa (9,23-26) 94
7. Đức Giêsu hiển dung (9,28-36)  94
8. Chúa chữa đứa trẻ bị kinh phong (9,37-43a)  94
9. Báo thương khó lần thứ hai (9,43b-45)  95
10. Người lớn nhất (9,46-48)  95
11. Nhân danh Đức Giêsu mà trừ quỷ (9,49-50)  96
HÀNH TRÌNH ĐI LÊN GIÊRUSALEM 9, 51 - 19, 27  97
I- VÀI NÉT KHÁI QUÁT  98
II- BỐ CỤC  99
A. GIAI ĐOẠN MỘT HÀNH TRÌNH LÊN GIÊRUSALEM 9,51-13,21  102
BÀI 10: Bản chất và đòi hỏi của người môn đệ (1) ĐIỀU KIỆN ĐI THEO ĐỨC GIÊSU 9,51 - 10,42 104
1. Một làng miền Samari không đón tiếp (9,51-56)  104
2. Yêu sách để đi theo Chúa Giêsu (9,57-62) 105
3. Sứ vụ của bảy mươi hai môn đệ (10, 1-24)  105
4. Điều răn lớn nhất: Men Chúa và yêu người thân cận (10,25-37) 107
5. Môn đệ: Đàn ông cũng như đàn bà (10, 38-42) 108
BÀI 11: Bản chất và đòi hỏi của người môn đệ (2) CHỌN LA V PHÍA ĐỨC GIÊSU NGHE VÀ THC HÀNH LI CHÚA 11,1-54  110
1. Giáo huấn về việc cầu nguyện (11,1-13) 110
2. Đức Giêsu và Bêendêbun. Đòi dấu lạ. Hai lời nói về cái đèn (11,14-36)  112
3. Những lời khiển trách những người Pharisêu và thông luật (11,37-54)  114
BÀI 12: Bản chất và đòi hỏi của người môn đệ (3) GIÁO HUẤN CÁC MÔN ĐỆ VỀ CÁCH SNG Đ HỌ VNG BƯỚC ĐI THEO ĐỨC GIÊSU 12,1 - 13,21 117
1. Hãy nói công khai và đùng sợ (12,1 -12)  117
2. Đừng thu tích của cải cho mình (12,13-21) 118
3. Phải tin tưởng vào Thiên Chúa quan phòng (12,22-32) 119
4. Bán của cải đi mà bố thí (12,33-34)  119
5. Phải tỉnh thức và sẵn sàng đợi chủ trở về (12, 35-48)  120
6. Đức Giêsu đến gây chia rẽ (12, 51-53) 121
7. Giáo huấn về tính khẩn thiết hoán cải (12,54 - 13,9)  122
8. Chữa lành một người phụ nữ còng lưng ngày sabát (13,10-17)  123
9. Hai dụ ngôn về Nước Thiên Chúa (13, 18-21)  124
B. GIAI ĐOẠN HAI HÀNH TRÌNH LÊN GIÊRUSALEM 13,22-17,10  126
BÀI 13: Những chiều kích khác nhau về lối sống của người môn đệ (1) GIÁO HUẤN V HY SINH, KHIÊM NHƯỜNG, TỪ B 13,22-14,35 128
1. Cửa hẹp (13,22-30)  128
2. Con cáo già Hêrôđê (13,31-33)  128
3. Đức Giêsu than trách thành Giêrusalem (13,34-35)  129
4. Dùng bữa tại nhà người Pharisêu và chữa người mắc bệnh phù thũng ngày sabát (14,1-6)  129
5. Giáo huấn về thái độ dứt khoát đi theo Đức Giêsu (14,25-35) 132
BÀI 14: Những chiều kích khác nhau về lối sống của người môn đệ (2) BA DỤ NGÔN VỀ LÒNG THƯƠNG XÓT 15,1- 32  135
Nhập đề (15,1-3)  135
1. Dụ ngôn con chiên bị mất (15,4-7) 135
2. Dụ ngôn đồng bạc bị đánh mất (15,8-10)  136
3. Dụ ngôn người cha nhân hậu (15,11-32)  137
BÀI 15: Những chiều kích khác nhau về lối sống của người môn đệ (3) GIÁO HUẤN VỀ VIỆC SỬ DỤNG TIỀN CỦA 16.1- 31 140
1. Dụ ngôn người quản lý bất lưong (16,1-8)  140
2. Trung tín trong việc sử dụng tiền của (16,9-13) 141
3. Những giáo huấn chen vào giữa hai dụ ngôn (16,14-18) 142
4. Dụ ngôn nhà giàu và anh Ladarô nghèo khó (16,19-31)  143
BÀI 16: Những chiều kích khác nhau về lối sống của người môn đệ (4) GIÁO HUẤN VỀ ĐỜI SỐNG CỘNG ĐOÀN 17.1- 10 146
1. Cớ vấp ngã (17,1 -3a)  146
2. Sửa lỗi anh em (17,3b-4)  146
3. Sức mạnh của lòng tin (17,5-6)  147
4. Dụ ngôn về người đầy tớ phục vụ khiêm tốn (17,7-10) 147
C. GIAI ĐOẠN BA TRÊN HÀNH TRÌNH LÊN GIÊRUSALEM 17,11 - 19,27  149
BÀI 17: Đúc kết giáo huấn về ý nghĩa của việc đi theo Đức Giêsu (1) ƠN CỨU Đ PH QUÁT VÀ THÁI ĐỘ PHẢI CÓ ĐỐI VỚI NGÀY CỦA CON NGƯỜI 17,11 - 18,17 151
1. Mười người mắc bệnh phong được chữa lành (17,11 -19) 151
2. Triều đại Thiên Chúa và ngày Con Người (17,20-37)  152
3. Các dụ ngôn nói về việc cầu nguyện (18,1-14) 154
4. Đức Giêsu đón tiếp các trẻ em (18,15-17)  157
BÀI 18: Đúc kết giáo huấn về ý nghĩa của việc đi theo Đức Giêsu (2) CỦA CẢI LÀ MỘT TRỞ NGẠI LỚN Đ VÀO NƯỚC THIÊN CHÚA 18,18 - 19,27  158
1. Người thủ lãnh giàu có (18,18-23)  158
2. Cản trở do của cải (18.24-27) 159
3. Phần thưởng cho những ai bỏ mọi sự đi theo Đức Giêsu (18,28-30) 159
4. Loan báo thưong khó lần thứ ba (18,31 -34) 159
5. Đức Giêsu chữa người mù ở Giêrikhô (18,35-43) 160
6. Cuộc hoán cải của ông Dakêu (19,1-10) 161
7. Dụ ngôn mười nén bạc (19, 11-28)  163
SỨ VỤ CỦA ĐC GIÊSU TẠI GIÊRUSALEM 19,28 - 24,53 165
BÀI 19: ĐỨC GIÊSU VÀO THÀNH VÀ NHỮNG HOẠT ĐỘNG TẠI ĐỀN THỜ 19,28-21,4  166
1. Đức Giêsu vào thành với tư cách Mêsia (19,28-38) 166
2. Đức Giêsu tán thành lời hoan hô của các môn đệ (19, 39-40)  167
3. Đức Giêsu thương thành Giêrusalem (19,41-44) 167
4. Đức Giêsu đuổi những người buôn bán ra khỏi Đền thờ (19,45-46) 168
5. Đức Giêsu giảng dạy trong Đền thờ (19,47-48) 167
6. Câu hỏi về quyền bính của Đức Giêsu (20,1-8) 169
7. Dụ ngôn tá điền và sát nhân (20,9-19) 169
8. Nộp thuế cho Xêda (20,20-26) 169
9. Kẻ chết sống lại (20,27-40) 171
10. Đức Kitô là Con và cũng là Chúa của Đavít (20,41 -44) 172
11. Khiển trách các kinh sư (20,45-47) 172
12. Hai đồng tiền nhỏ của bà goá (21,1-4) 173
BÀI 20: BÀI GIẢNG CÁNH CHUNG 21,5-38 174
1. Bài giảng về thành Giêrusalem (21,5-28) 174
2. Dụ ngôn cây vả (21,29-33) 175
3. Phải tỉnh thức và cầu nguyện (21,34-36)  175
4. Những ngày sau hết của Đức Giêsu (21,37-38)  176
THƯƠNG KHÓ VÀ PHỤC SINH 22,1 - 24,53 177
BÀI 21: CUỘC THƯƠNG KHÓ 22,1 -23,56 178
1. Giuđa phản bội (22,1-6) 178
2. Những chuẩn bị cho bữa tiệc Vượt Qua (22,7-13) 179
3. Bữa ăn tối của Chúa, Bí tích Thánh thể và diễn từ ly biệt (22,14-38) 179
4. Tại núi Ôliu: cầu nguyện, hấp hối và bị bắt (22,39-53) 182
5. Nơi nhà cầm quyền tôn giáo: Phêrô chối Thầy và Chúa Giêsu bị hỏi cung (22,54 - 23,1) 183
6. Nơi nhà cầm quyền Rôma và nơi Hêrôđê: kết án và lăng nhục (23,2-25) 185
7. Đường thương khó: Chúa Giêsu lên núi Sọ, chịu đóng đinh và qua đời (23,26-49)  187
8. Mai táng: Giuse Arimatê và các phụ nữ (23,50-56) 190
BÀI 22: ĐỨC GIÊSU PHỤC SINH 24, 1-53 191
1. Ngôi mộ trống (24,1-12) 191
2. Các môn đệ trên đường Emmaus (24,13-35)  192
3. Hiện ra với các môn đệ ở Giêrusalem (24,36-43) 194
4. Những chỉ thị cuối cùng của Đức Giêsu (24,44-49)  
5. Lên trời (24,50-53) 195
PHỤ TRƯƠNG 1: BẢNG ĐỐI CHIẾU VỀ BỐI CẢNH CỦA BỐN TIN MỪNG  196
THU MỤC THAM KHẢO 198
MỤC LỤC 199