Thánh hóa ngôn từ | |
Phụ đề: | Cẩn phòng miệng lưỡi và thánh hoà lời nói |
Tác giả: | Khuyết Danh |
Ký hiệu tác giả: |
KH-D |
DDC: | 248.3 - Hướng dẫn sống đạo |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
Cùng bạn đọc | 4 |
Bài nhất: Lời nói: Đặc ân riêng loài người | 7 |
1. Ngon ngữ: Đặc ân ủa xã hội loài người | 7 |
2. Ngôn ngữ: Phản ảnh và diễn tả con người | 8 |
3. Con người có thể lạm dụng ngôn ngữ | 9 |
4. Chủ đề của mùa chay thánh này | 10 |
Bài hai: Hiệu quả quan trọng của lời nói | 15 |
1. Thánh Kinh nói gì về lời nói | 15 |
2. Phương diện xấu của cái lưỡi | 16 |
3. Cái lưỡi đáng ca tụng | 17 |
4. Cái lưỡi đáng lên án | 19 |
5. Hệ quả hệ trọng của cái lưỡi, của lời nói | 21 |
Bài ba: Sống phúc âm qua lời nói | 27 |
I. Các mối phúc thật về lời nói | 28 |
1. "Phúc cho những kẻ hiền lành vì họ sẽ được đất làm gia nghiệp" | 28 |
2. "Phúc cho ai có tâm hồn trong sạch, vì họ sẽ được thấy Thiên Chúa" | 30 |
3. "Phúc cho những ai tác tạo hòa bình, vì họ sẽ được gọi là con Thiên Chúa" | 31 |
II. Thương linh hồn bảy mối | 33 |
1. Thứ nhất: Lấy lời lành mà khuyên người | 33 |
2. Thưc hai: Mở dạy kẻ mê muội | 34 |
3. Thứ ba: Yên ủi kẻ âu lo | 34 |
4. Thứ bốn: Răn bảo kẻ có tội | 36 |
5. Thứ năm: Tha kẻ dể ta | 37 |
6. Thứ sáu: Nhịn kẻ mất lòng ta | 39 |
7. Thứ bảy cầu cho kẻ sống và kẻ chết | 41 |
Bài bốn: Nói dối | 43 |
1. Một vấn đề cũ kỹ | 43 |
2. Thiên Chúa là Chúa sự chân thật | 44 |
3. Phân tách tật xấu nói dối | 45 |
4. Hậu quả của nói dối | 48 |
5. Thiên Chúa phạt tội nói dối | 55 |
6. Tập nói thật | 56 |
Bài năm: Sửa tật nói hành | 60 |
1. Một tội phổ thông | 60 |
2. Nguy hại của tật nói hành | 62 |
3. Tật nói hành, kẻ thù của luật bác ái | 63 |
4. Phụ nũ và nôn từ | 66 |
5. Nói hành nói xấu phải đền trả tiếng tốt | 70 |
Bài sáu: Lời nói phạm đức trong sạch nêt na | 72 |
1. Ta hãy giữ miệng lưỡi, nói năng thanh sạch | 73 |
2. Nói lời cao thượng trong sạch | 74 |
3. Gương Chúa Giê-su, Đức Mẹ và các thánh | 75 |
4. Những chuyện khiếm nhã | 77 |
5. Nói tục, chửi thề | 79 |
Bài bảy: Bất trung trong lời nói và thất tín với lời hứa | 84 |
I. Thiên Chúa trung tín | 84 |
II. Trách vụ trung tín của con người | 85 |
1. Đối với Chúa | 85 |
2. Đối với chúng ta | 89 |
3. Làm gương sáng cho con cái | 92 |
III. Đức Nữ trung tín thật thà: Gương mẫu của tín hữu | 94 |
Bài tám: Những lời gây bất thuận: Phá đổ hạnh phúc tha nhân | 97 |
I. Phúc cho người tác tạo hòa bình | 97 |
1. Phúc thật thứ b | 97 |
2. Giải hòa bình | 98 |
II. Cái lưỡi phá hoại | 100 |
1. Việc chung | 100 |
2. Phá hoại hạnh phúc người khác | 101 |
Bài chín: Những lời lộng ngôn bất hiếu và bất kính | 112 |
I. Lộng ngôn phạm thượng | 112 |
II. Các hình thức lộng ngôn phạm thượng | 114 |
1. Kêu trách Chúa | 114 |
2. Bất kính tên Chúa | 115 |
3. Một phương thế tôn kính ba tên cực trọng | 117 |
4. Thề gian | 118 |
III. Những lời bất hiếu | 119 |
IV. Lời bất kính với các đại diện Chúa Ki-tô | 122 |
1. Phê bình, chỉ trích công việc của các vị | 124 |
2. Rỉ tai, nói xấu, đưa điều đặt chuyện | 125 |
3. Đổ vạ , cáo gian vu khống | 126 |
4. Tai hại | 127 |
5. Điều kiện đóng góp ý kiến | 128 |
Bài mười: Giá trị của sự yên lặng | 130 |
I. Giá trị yên lặng trong đời sống xã hội | 130 |
1. Yên lặng: Dấu chỉ của khôn ngoan | 130 |
2. Yên lặng: bớt cãi cọ, tranh chấp, chia rẽ | 132 |
II. Giá trị tu đức của yên lặng | 133 |
1. Yên lặng và bình an | 133 |
2. Yên lặng sẽ có đủ thời giờ nghĩ đến Chúa | 136 |
3. Yên lặng, chuẩn bị tâm hồn kết hợp với Chúa | 137 |
4. Hai thứ yên lặng | 139 |
Bài mười một: Khi nào buộc phải nói | 142 |
1. Buộc phải nói để bảo vệ đức tin, làm vinh danh Chúa | 143 |
2. Buộc phải nói vì đức hiếu kính | 147 |
3. Buộc phải lên tiếng vì trách nhiệm giáo dục và làm gương sáng | 149 |
4. Làm chứng cho sự thật | 152 |
Bài mười hai: Gương các thánh | 154 |
1. Hy sinh hãm dẹp miệng lưỡi | 156 |
2. Các thánh khiêm nhượng trong lời nói | 157 |
3. Các thánh chỉ nói với Chúa và bì Chúa | 161 |
4. Các thánh chỉ nói để thực thi đức bác ái | 166 |
Bài mười ba. Gương Chúa Giê-su, Đức Mẹ, Thánh Giuse | 170 |
I. Gương Chúa Giê-su: Ngôi Lời nhập thể | 170 |
II. Gương Đức Mẹ | 178 |
III. Gương thánh Giuse | 182 |