| Thánh hóa ngôn từ | |
| Tác giả: | Piô X. M. Trần Long Chu, CMC |
| Ký hiệu tác giả: |
TR-C |
| DDC: | 248.3 - Hướng dẫn sống đạo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| CẨN PHÒNG MIỆNG LƯỠI & THÁNH HÓA LỜI NÓI | |
| Bài nhất: LỜI NÓI: ĐẶC ÂN CỦA RIÊNG LOÀI NGUỜI | |
| 1. Ngôn ngữ : Đặc ân của xã hội loài ngưòi | 3 |
| 2. Ngôn ngữ : Phản ảnh và diễn tả con người | 4 |
| 3. Con người có thể lạm dụng ngôn ngữ | 5 |
| 4. Chủ đề của mùa Chay thánh này | 5 |
| Bài hai: LỜI NÓI CÓ MỘT HIỆU QUẢ QUAN TRỌNG | |
| 1. Thánh Kinh nói gì về lời nói | 9 |
| 2. Giá trị xấu của chiếc lưỡi | 9 |
| 3. Cái lưỡi đáng ca tụng | 10 |
| 4. Cái lưõi đáng lên án | 11 |
| 5. Hậu quả hệ trọng của cái lưõi, của lời nói | 13 |
| Bài ba: SỐNG PHÚC ÂM QUA LỜI NÓI | |
| I. CÁC MỐI PHÚC THẬT VỀ LỜI NÓI | 18 |
| 1.“ Phúc cho những kẻ hiền lành vi họ sẽ được đất làm gia nghiệp" | 18 |
| 2. “Phúc cho ai có tâm hồn trong sạch, vì họ sẽ được thấy Thiên Chúa | 19 |
| 3. “Phúc cho những ai tác tạo hòa bình, vì họ sẽ được gọi là con Thiên Chúa” | 19 |
| II. THƯƠNG LINH HỒN BẢY MỐI | 21 |
| 1. Lấy lời lành mà khuyên ngưòi | 21 |
| 2. Mở dậy kẻ mê muội | 22 |
| 3. Yên ủi kẻ âu lo | 23 |
| 4. Răn bảo kẻ có tội | 24 |
| 5. Tha kẻ dể ta | 25 |
| 6. Nhịn kẻ mất lòng ta | 26 |
| 7. Cầu cho kẻ sống và kẻ chết | 26 |
| Bài bốn: NÓI DỐI | |
| 1. Một vấn đề cũ kỹ | 27 |
| 2. Thiên Chúa là Chúa sự chân thật | 27 |
| 3. Phân tách tật xấu nói dối | 28 |
| 4. Hậu quả của nói dối | 31 |
| 5. Thiên Chúa phạt tội nói dối | 34 |
| 6. Tập nói thật | 35 |
| Bài năm: SỬA TẬT NÓI HÀNH | |
| 1. Một tội phổ thông | 38 |
| 2. Nguy hại của tật nói hành | 39 |
| 3. Tật nói hành : kẻ thù của Đức Bác ái | 40 |
| 4. Phụ nữ và ngôn từ | 42 |
| 5. Nói hành nói xấu phải đền trả tiếng tốt | 45 |
| Bài Sáu: NHỮNG LỜI NÓI PHẠM ĐÚC TRONG SẠCH NẾT NA | |
| 1. Để tôn vinh Ngôi Lời Nhập Thể ta hãy giữ miệng lưỡi | 47 |
| 2. Để tôn vinh Thánh Thể Chúa, hãy giữ miệng lưỡi | 47 |
| 3. Gương Chúa Giêsu, Đức Mẹ và các Thánh | 48 |
| 4. Những chuyện khiếm nhã | 49 |
| 5. Nói tục, chửi thề | 50 |
| Bài bảy: BẤT TRUNG TRONG LỜI NÓI -THẤT TÍN VỚI LỜI HỨA | |
| I. Thiên Chúa trung tín | 54 |
| II. Trách vụ trung tín của con ngưòi | 55 |
| III. Đức Nữ trung tín, thật thà | 61 |
| Bài tám: NHỮNG LỜI GÂY BẤT THUẬN; PHÁ ĐỔ HẠNH PHÚC CỦA THA NHÂN | |
| I. PHÚC CHO KẺ TÁC TẠO HÒA BÌNH | 63 |
| 1. Phúc thật thứ bảy | 63 |
| 2. Giải hòa bình | 64 |
| II. CÁI LƯỠI PHÁ HOẠI | 65 |
| 1. Việc chung | 65 |
| 2. Phá hoại hạnh phúc người khác | 66 |
| Bai chín: NHỮNG LỜI LỘNG NGÔN, BẤT HIỂU & BẤT KÍNH | |
| I. LỘNG NGÔN PHẠM THƯỢNG | 72 |
| II. CÁC HÌNH THỨC LỘNG NGÔN PHẠM THƯỢNG | 73 |
| 1. Kêu trách Chúa | 73 |
| 2. Bất kính tên Chúa | 74 |
| 3. Một phương thế tôn kính ba Tên cực trọng | 75 |
| 4. Thề gian | 76 |
| III. NHỮNG LỜI BẤT HIẾU | 77 |
| IV. NHỮNG LỜI BẤT KÍNH VỚI CÁC ĐẠI DỆN CHỨA | 78 |
| 1. Phê bình | 79 |
| 2. Rỉ tai, nói xấu, đưa điều đặt chuyện | 80 |
| 3. Đổ vạ, cáo gian, vu khống | 81 |
| 4. Tai hại | 82 |
| 5. Điều kiện đóng góp ý kiến | 82 |
| Bài mười: GIÁ TRỊ CỦA SỰ YÊN LẶNG | |
| I. GIÁ TRỊ CỦA SỰ YÊN LẶNG TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI | 84 |
| 1. Yên lặng : Dấu chỉ của sự khôn ngoan | 84 |
| 2. Yên lặng : Giúp bớt cãi cọ, tranh chấp | 85 |
| II. GIÁ TRỊ TU ĐỨC CỦA SỰ YÊN LẶNG | 86 |
| 1. Yên lặng và bình an | 86 |
| 2. Yên lặng, sẽ có đủ thời giờ để nghĩ đến Chúa | 88 |
| 3. Yên lặng, chuẩn bị tâm hồn kết họp với Chúa | 88 |
| 4. Hai thứ yên lặng | 89 |
| Bài mười một: KHI NÀO BUỘC PHẢI NÓI | |
| 1. Buộc phải nói để bảo vệ Đức tin, để làm vinh danh Chúa | 93 |
| 2. Buộc phải nói vì Đức Hiếu Kính | 95 |
| 3. Buộc phải lên tiếng vì trách nhiệm giáo dục và làm gương sáng | 96 |
| 4. Làm chứng cho sự thật | 98 |
| Bài mười hai: GƯONG CÁC THÁNH | |
| 1. Hy sinh hãm dẹp miệng lưỡi | 101 |
| 2. Các thánh khiêm nhượng trong lời nói | 102 |
| 3. Các thánh chỉ nói với Chúa và vì Chúa | 105 |
| 4. Các thánh chỉ nói để thực thi đức ái | 107 |
| Bài mười ba: GƯƠNG CHÚA GIÊSU - ĐÚC MẸ - THÁNH GIUSE | |
| I. GƯƠNG CHÚA GIÊSU : NGÔI LỜI NHẬP THỂ | 110 |
| a/ Vâng lời và làm vinh danh Đức Chúa Cha | 111 |
| b/ Khiêm nhượng | 112 |
| c/ Bác ái | 112 |
| d/ Chín chắn, thận trọng | 114 |
| e/ Trung thực và đại đám | 114 |
| II. GƯƠNG ĐỨC MẸ | 115 |
| a/ Kín đáo, thận trọng | 115 |
| b/ Diễn tả tâm tình mến Chúa yêu người | 116 |
| c/ Đức tin mạnh mẽ, Đức cậy vững văng | 116 |
| d/ Yêu thanh vắng và khuất tịch | 117 |
| III. GƯƠNG THÁNH GIUSE | 118 |
| a/ Giuse, vị thánh của một Đức tin trầm lặng | 118 |
| b/ Thánh Giuse chi nói những lời công chính | 119 |
| c/ Thánh Giuse trung tín | 119 |
| d / Thánh Giuse trầm lặng,vị hướng đạo của đời sống nội lâm | 120 |