Lòng cậy trông | |
Nguyên tác: | Confiance |
Tác giả: | Paul De Jeagher, SJ |
Ký hiệu tác giả: |
JE-P |
Dịch giả: | Trinh Vương |
DDC: | 248.3 - Hướng dẫn sống đạo |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
CHƯƠNG I: BẢN TÍNH LÒNG CẬY TRÔNG | |
1. Cần thiết của lòng cậy trông | 9 |
2. Đối tượng của lòng cậy trông | 10 |
3. Những lý do của cậy trông | 11 |
4. Những điều kiện của lòng cậy trông | 13 |
CHƯƠNG II: LỢI ÍCH CỦA LÒNG CẬY TRÔNG | |
1. Lòng cậy trông nâng đỡ lòng can đảm, nhất là trong nhũng lúc buồn nản | 20 |
2. Lòng cậy trông cất khỏi tâm hồn ta những tự phụ là những ngăn trở của ơn thánh | 29 |
3. Lòng cậy trông là cuốn sách ước thiêng mang lại cho ta mọi sự | 29 |
4. Lòng cậy trông làm chúng ta trở nên rất đẹp lòng Chúa | 30 |
5. Có trông cậy tất nhiên đã có tình yêu rồi và cậy trông làm tình yêu tăng thêm một cách kỳ diệu | 31 |
6. Lòng cậy trông đưa tới đỉnh chót của tình yêu là sự thơ ấu thiêng liêng | 34 |
CHƯƠNG III: CẬY TRÔNG THIỆT HIỆU VÀ GIẢ HIỆU | |
1. a/ Cậy trông giả hiệụ dựa vào chính mình | 38 |
1. b/ Thử thách là lò đúc làm cho lòng cậy trông | 41 |
1. c/ Áp dụng vào những khó khăn vật chất | 42 |
1. d/ Áp dụng vào nhũng khó khăn thiêng liêng | 43 |
2. a/ Thánh Têrêxa Hài Đồng Giêsu về sự cậy trông tình ròng | 45 |
2. b/ Chính những lầm lỗi của chúng ta cũng không được làm giảm bớt lòng cậy trông | 48 |
2. c/ Bắt chước người hành khất, ta phải cậy trông | 50 |
3. a/ Những quan niệm sai lầm làm hỏng lòng cậy trông | 51 |
3. b/ Chúa thường chọn những linh hồn khốn nạn nhất | 53 |
3. c/ Quá lo lắng về nhũng sai lỗi vô tình | 55 |
CHƯƠNG IV: CHÚA GIÊSU THẦY DẠY CẬY TRÔNG | |
1. a/ Lòng nhân từ thương xót của Chúa Giêsu biểu lộ lòng nhân từ thương xót của Thiên Chúa | 58 |
1. b/ Những dụ ngôn làm sáng tỏ lòng nhân từ của Thiên Chúa | 60 |
1. c/ Phải có lòng cậy trông như con thảo | 61 |
2. a/ Những lời hứa của Chúa Giêsu | 63 |
2. b/ Những phép lạ của Chúa Giêsu là những bài học cụ thể | 66 |
2. c/ Cầu nguyện nhân danh Chúa Giêsu | 66 |
3. a/ Bài học phó thác: Hãy xem những bông huệ ngoài đồng | 69 |
3. b/ Phó thác trong cuộc sống vật chất | 70 |
3. c/ Phó thác trong cuộc sống siêu nhiên | 72 |
CHƯƠNG V: CHÚA GIÊSU TỬ GIÁ VƠI LÒNG CẬY TRÔNG | |
1. a/ Chúa Giêsu chịu đóng đanh là vua khôn sánh của tình yêu | 75 |
1. b/ Chúa đáng yêu chừng nào trong ưu thế này | 77 |
1. c/ Ngài chết để chiếm đoạt trọn vẹn trái tim tôi | 79 |
2. a/ Chúa Giêsu chết là vì yêu Cha Ngài | 81 |
2. b/ Chúa Giêsu chết để chiếm đoạt quả tim và đời sống của chúng ta | 83 |
CHƯƠNG VI: CHÚA GIÊSU THÁNH THỂ VỚI LÒNG CẬY TRÔNG | |
1. Hiến tế vĩnh cửu | 86 |
a/ Chúa Giêsu kéo dài trên bàn thờ tấn kịch núi Can vê | 86 |
b/ Ngài xin đòi đời sống của tôi để yêu Chúa Cha nơi tôi | 88 |
2. Bí tích tình yêu | 90 |
a/ Thầy chảnh tị với các tông đồ hay với Madalena | 90 |
b/ Thầy hiện diện và gọi: "Ai khát hãy đến mà uống" | 86 |
c/ Lòng cậy trông của chúng ta như một hàn thử biểu | 95 |
d/ Có biết bao lý do để cậy trông nơi Chúa Giêsu Thánh Thể | 96 |
3. Chúa Giêsu, vị thượng khách của tâm hồn | 99 |
a/ Dâng lên Thiên Chúa Cha tình yêu của Chúa Giêsu | 99 |
b/ Niềm vui khôn tả của việc hiệp lễ | 100 |
c/ Chúa Giêsu làm cho tôi rất nhiều | 102 |
CHƯƠNG VII: TRÁI TIM CHÚA GIÊSU VỚI LÒNG CẬY TRÔNG | |
1. a/ Việc sùng kính trái tim Chúa dành cho cái thế giới khô lạnh | 104 |
1. b/ Những lời hứa Thánh Tâm | 106 |
1. c/ Dù khuyết điểm cũng cứ cậy trông | 109 |
2. a/ Là những người yên ủi Ngài, chúng ta hãy chờ đợi tất cả nơi trái tim Chúa | 112 |
2. b/ Lời hứa thứ tám của Thánh Tâm | 116 |
3. a/ Ta sẽ lãnh nhận nhiều ơn lớn lao cho việc tông đồ, miễn là chúng ta đừng cậy vào mình | 119 |
3. b/ Chúa Giêsu nhận lời cầu nguyện của các tông đồ Ngài | 122 |
3. c/ Lời hứa đánh động nhũng tấm lòng chai đá nhất | 124 |
12 Lời hứa của Thánh Tâm | 125 |
CHƯƠNG VIII:ƯU PHẨM CỦA CHÚA VỚI LÒNG CẬY TRÔNG | |
1. Những ưu phẩm của Chúa nói chung | 127 |
a/ Những ưu phẩm của Chúa như không có đối với nhiều người | 127 |
b/ Những linh hồn nội tâm sống nhờ những ưu phẩm ấy | 128 |
c/ Phàn nàn và quyết tâm | 129 |
2. Sự thánh thiện của Thiên Chúa | 131 |
a/ Sự thánh thiên của Thiên Chúa là tình yêu mà Chúa yêu chính mình Ngài | 131 |
b/ Ta hãy phó thác cho Ngài những ước muốn nên thánh | 132 |
3. Sự tốt đẹp của Thiên Chúa | 134 |
a/ Sự tốt đẹp của Thiên Chúa chỉ ghê tởm sự xấu xa của ta để chữa nó cho lành | 134 |
b/ Tất cả những ưu phẩm khác của Thiên Chúa chính là để thông sang cho ta | 136 |
CHƯƠNG IX: TÌNH CHÚA THƯƠNG XÓT VỚI LÒNG CẬY TRÔNG | |
1. a/ Sự bao la của tình yêu thương xót | 139 |
1. b/ Chúa Giêsu đã đến để mặc khải tình yêu ấy cho chúng ta | 141 |
2. a/ Tình yêu thương xót của Chúa thật lạ lùng | 144 |
2. b/ Tình yêu ấy khác hẳn mọi tình yêu thụ tạo | 146 |
2. c/ Lòng Chúa thương xót làm ta khát khao cậy trông | 147 |
CHƯƠNG X: CẬY TRÔNG TRONG NHỮNG ĐAU KHỔ | |
1. a/ Đau khổ là gì? | 155 |
1. b/ Đối diện với đau khổ trong phạm vi siêu nhiên | 156 |
1. c/ Trông cậy vào lòng nhân từ của Cha trên trời | 158 |
2. a/ Cái nhìn của tình yêu | 161 |
2. b/ Lợi ích của đau khổ | 161 |
CHƯƠNG XI: CẬY TRÔNG ĐỂ CHỊU ĐAU KHỔ | |
a/ Dừng sợ đau khổ; Thiên Chúa đã đo lường bằng tình yêu | 170 |
b/ Thiên Chúa xen lẫn đau khổ với vui mừng | 171 |
c/ Đừng lưu tâm đến những thánh giá tưởng tượng | 172 |
CHƯƠNG XII: CẬY TRÔNG TRONG LÚC BUỒN NẢN | |
1. a/ Sự trọng yếu của buồn nản | 174 |
1. b/ Sự buồn nản làm nảy nở các nhân đức | 175 |
1. c/ Niềm vui của tình yêu không luôn luôn được cảm thấy | 181 |
1. d/ Những tác động trực tiếp vô cùng quí báu của linh hồn | 182 |
1. e/ Từ bỏ niềm vui được cảm thấy những hoạt động cửa linh hồn | 184 |
2. a/ Tôi luôn luôn có thể làm đẹp lòng Chúa Giêsu | 185 |
2.b/ Cả những lúc coi như ngược lại | 187 |
2. c/ Đừng nhầm lẫn cái vui làm đẹp lòng Chúa | 188 |
2. d/ Yêu Thiên Chúa của yên ủi chứ không phải yêu những yên ủi của Thiên Chúa | 189 |
2. e/ Người ta có thể khao khát sự trở lại của Đấng yêu mến | 191 |
3. a/ Sự buồn nản thúc ta chạy lại Chúa Giêsu | 191 |
3. b/ Quan niệm đúng về sự buồn nản | 193 |
3.c/ Những khoan dung của Chúa Giêsu | 195 |
CHƯƠNG XIII: CẬY TRÔNG TRONG CƠN CÁM DỖ | |
1. a/ Các loại cám dỗ | 197 |
1. b/ Những lý do để cậy trông vào Chúa | 199 |
2. a/ Cậy trông vào Chúa Giêsu | 207 |
2. b/ Cậy trông vào Mẹ Maria | 211 |
3. a/ Hiểu biết vai trò của cám dỗ | 213 |
3. b/ Phản công bằng thực hành những tác động bề trong | 217 |
3. c/ Những bất toàn không thể tránh trong khi kháng cự | 219 |
CHƯƠNG XIV: CẬY TRÔNG TRONG NHỮNG LỖI LẦM | |
1. a/ Những lỗi lầm không làm giảm bớt được lòng cậy trông | 223 |
1. b/ Thái độ phải có sau khi sai lỗi | 226 |
2. a/ Chúa làm thinh cho có những lầm lỗi của ta | 232 |
2. b/ Những lỗi lầm của chúng ta trợ lực cho tình yêu | 234 |
2. c/ Ta hãy nhớ đến mục đích của Chúa | 239 |
3. a/ Lòng tự ái buồn bực về những lỗi lầmcủa mình | 241 |
3. b/ Ý kiến của các nhà tu đức về lòng mến chuộng sự đê hèn | 244 |
CHƯƠNG XV: CẬY TRÔNG TRONG SỰ BẤT LỰC | |
1. a/ Mùa xuân và mùa hạ của đời sống thiêng liêng | 249 |
1. b/ Đừng bao giờ thất vọng | 255 |
1. c/ Luôn luôn duy trì những ước muốn nên thánh mãnh liệt | 258 |
2. a/ Sự thánh thiện của ta trước hết là việc của Chúa | 259 |
2. b/ Những kế hoạch nên của ta và những kế hoạch của Chúa | 264 |
3. a/ Kêu cầu Chúa trong vực thẳm bất lực | 264 |
3. b/ Hoàn toàn quên mình là phương tiện duy nhất | 268 |
Phần phụ thêm | |
I. CẬY TRÔNG NƠI MẸ MAMA | |
1. a/ Nhận rõ Mẹ Maria là mẹ thật của chúng ta | 271 |
1. b/ ơn vĩ đại mà chỉ mình Mẹ Maria mới có thể ban | 273 |
2. a/ Chúa Giêsu làm cho Mẹ Ngài trở nền rất đáng yêu | 276 |
2. b/ Hạnh phúc chúng ta được khi chiêm ngắm vẻ đáng yêu của Mẹ Maria | 279 |
2. c/ Chúa Giêsu cũng làm cho Mẹ Ngài rất giàu tình thương | 280 |
2. d/ Sung sướng chừng nào khi nghĩ đến đó | 282 |
3. a/ Đời sống phó thác của những người con đích thực của Mẹ Maria | 283 |
3. b/ Những người con của Mẹ Maria có đủ lý do để cậy trông | 287 |
3. c/ Nhất là vì Mẹ Maria yêu Chúa Giêsu trong ta | 290 |
II. TÊRÊXA NHỎ VỚI LÒNG CẬY TRÔNG | |
1. Nền tảng lòng cậy trông của thánh nữ | 295 |
2. Phẩm cách của lòng cậy trông nơi chị thánh | 301 |
a/ Cậy trông tinh ròng và siêu nhiên | 301 |
b/ Lòng cậy trông đầy tình hiếu thảo | 305 |
c/ Cậy trông bền vững | 308 |
d/ Cậy trông táo bạo | 310 |
e/ Lòng cậy trông triển nở trong đời sống phó thác | 314 |
III. VIỆC TÔN THỜ THÁNH TÂM | |
1. Tôn thờ Thánh Tâm Chúa | 319 |
2. Giáo huấn của các Đức Giáo Hoàng cận đại | 320 |
3. Tại sao Giáo hội tôn thờ Thánh Tâm | 321 |
4. Nhu cầu hiện tại của Giáo hội | 326 |
5. Hướng về Mẹ Maria | 327 |