Cùng học Lời Chúa. Tin mừng Luca | |
Tác giả: | Ban Thánh Kinh GP. Cần Thơ |
Ký hiệu tác giả: |
BAN |
DDC: | 226.4 - Tin mừng theo thánh Luca |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
Chương 1 | |
• Lời tựa (1,1-4) | 15 |
• Truyền tin cho ông Dacaria (1,5-25) | 18 |
• Truyền tin cho Đức Maria (1,26-38) | 24 |
• Đức maria viếng thăm bà Êlisabét (1,39-56) | 28 |
• Gioan tẩy giả ra đời (1,57-80) | 33 |
Chương 2 | |
• Chúa Giêsu ra đời và những người chăn chiên đến viếng thăm (2,1-20) | 39 |
• Dâng chúa giêsu trong đen thờ (2,21-40) | 44 |
• Chúa Giêsu ngồi giữa các bậc thầy Do thái (2,41-52) | 51 |
Chương 3 | |
• Gioan tẩy giả rao giảng (3,1-20) | 55 |
• Chúa Giêsu chịu phép rửa (3,21-22) | 62 |
• Gia phả Chúa Giêsu Kitô (3,23-38) | 64 |
Chương 4 | |
• Chúa Giêsu chịu cám dỗ (4,1-13) | 67 |
• Chúa Giêsu tại Nadarét (4,14-30) | 72 |
• Giảng dạy và hoạt động tại Caphácnaum (4,31-4) | |
Chương 5 | |
• Kêu gọi bốn môn đệ đầu tiên (5,1-11) | 85 |
• Chữa người bị phong hủi (5,12-16) | 90 |
• Chữa người bại liệt - cuộc tranh luận 1: Quyền tha tội (5,17-26) | 93 |
• Gọi ông Lêvi cuộc tranh luận 2: Tiếp đón người tội lỗi (5,27-32) | 97 |
• Cuộc tranh luận 3: Ăn chay (5,33-39) | 101 |
Chương 8 | |
• Cuộc tranh luận 4 va 5: Ngày sabát (6,1-11) | 105 |
• Chọn mười hai Tông đồ (6,12-16) | 109 |
• Các mối phúc thật và các mối họa (6,17-26) | 113 |
• Giới răn yêu thương và lòng nhân từ (6,27-38) | 120 |
• Những lời dạy (6,39-49) | 125 |
Chương 7 | |
• Chữa người đầy tớ của viên đội trưởng (7,1-10) | 131 |
• Cứu sống con trai bà góa thành Naim (7,11-17) | 134 |
• Câu hỏi của ông Gioan tẩy gỉa (7,18-35) | 137 |
• Nhận định về thế hệ đương thời (7,31-35) | 141 |
• Người phụ nữ tội lỗi trong nhà Simon (7,36-50) | 143 |
Chương 8 | |
• Những người phụ nữ đi theo Chúa Giêsu (8,1-3) | 151 |
• Bài giảng bằng dụ ngôn (8,4-21) | 158 |
• Chúa Giêsu dẹp yên biển động (8,22-25) | 158 |
• Chữa người bị quỷ ám tại Ghêraxa (8,26-39) | 161 |
• Chữa người đàn bà bị băng huyết và cứu con gái ông Gia-ia (8,40-56) | 165 |
Chương 9 | |
• Sai mười hai Tông đồ đi rao giảng (9,1-6) | 170 |
• Vua Hêrôđê và Chúa Giêsu (9,7-9) | 173 |
• Các Tông đồ trở về. Hóa bánh ra nhiều (9,10-17) | 175 |
• Ông Phêrô tuyên xưng tiên báo thương khó lần thứ nhất (9,18-27) | 178 |
• Điều kiện để theo Chúa Giêsu (9,23-27) | 181 |
• Chúa Giêsu hiển dung (9,28-36) | 185 |
• Chữa đứa trẻ bị kinh phong (9,37-43a) | 188 |
• Tiên báo thương khó lần thứ hai. Ai là người lớn nhất (9,43b-48) | 191 |
• Nhân danh Chúa Giêsu mà trừ quỷ (9,49-50) | 196 |
• Một làng miền Samari không đón tiếp Chúa Giêsu (9,51-56) | 196 |
• Đòi hỏi môn đệ phải bỏ mọi sự (9,57-62) | 99 |
Chương 10 | |
• Sai bảy mươi hai môn đệ đi rao giảng (10,1-6) | 175 |
• Bảymươi hai trở về và vinh tụng ca của Chúa Giêsu 10,17-24) | 209 |
• Người Samaritanô nhân hậu (10,25-37) | 212 |
• Hai chị em Mácta và Maria (10,38-42) | 216 |
Chương 11 | |
• Lời dạy về cầu nguyện (11/1-13) | 219 |
• Chúa Giêsu vá quỷ bêendêbun (11,14-26) | 225 |
• Hạnh phúc cho người lắng nghe lời chúa (11,27-28) | 229 |
• Dấu lạ Giô na (11,29-32) | 231 |
• Hai lời nói về đèn (11,33-36) | 233 |
• Quở trách nhóm pharisêu và kinh sư (11,37-54) | 233 |
Chương 12 | |
• Cảnh giác với men pharisêu (12,1-3) | 243 |
• Nói công khai, đừng sợ (12,4-12) | 245 |
• Đùng thu tích của cải cho mình (12,13-21.33-34) | 249 |
• Tin tưởng vào Thiên Chúa quan phòng (12,22-34) | 252 |
• Phải sẵn sàng chờ chủ trở về (12,35-48) | 255 |
• Thời gian quyết định (12,49-53) | 260 |
• Nhận xét thời đại (12,54-59) | 262 |
Chương 13 | |
• Lời kêu gọi sám hối (13,1-9) | 265 |
• Chữa nguời phụ nữ còng lưng trong ngày Sabát (13,10-17) | 269 |
• Hai dụ ngôn về nước trời (13,18-21) | 272 |
• Cửa hẹp (13,22-30) | 277 |
• Con cáo già Hêrôđê (13,31-33) | 277 |
• Than trách thành Giêrusalem (13,34-35) | 279 |
Chương 14 | |
• Chữa người bị phù thũng (14,1-6) | 281 |
• Những lời dạy khi dùng bữa (14,7-24) | 283 |
• Những đòi hỏi của nguời môn đệ (14,25-35) | 289 |
Chương 15 | |
• Dụ ngôn con chiên lạc và đồng bạc bị mất (15,1-10). | 293 |
• Dụ ngôn người cha nhân hậu (15,11-32) | 297 |
Chương 16 | |
• Dụ ngôn quản gia bất lương và việc sử dụng tiền của (16,1-15) | 305 |
• Những lời dạy khác (16,14-17) | 310 |
• Dụ ngôn anh nhà giàu và Ladarô (16,19-31) | 312 |
Chương 17 | |
• Những lời dạy (17,1-10) | 317 |
• Mười người phong hủi (17,11-19) | 322 |
• Ngày cánh chung (17,20-37) | 325 |
Chương 18 | |
• Hai dụ ngôn về cầu nguyện (18,1-14) | 332 |
• Chúa Giêsu và trẻ em (18,15-17) | 337 |
• Nuớc trời và sự giàu có (18,18-30) | 339 |
• Tiên báo thương khó lần thứ ba (18,31-34) | 346 |
• Chữa người mù tại Giêrikhô (18,35-43) | 347 |
Chương 19 | |
• Ông Giakêu (9,1-10) | 351 |
• Dụ ngôn mười nén bạc (19,11-27) | 355 |
• Chúa Giêsu vào thành Giêrusalem (19,28-40) | 359 |
• Chúa Giêsu thương tiếc thành Giêrusalem (19,41-44) | 362 |
• Đánh đuổi những nguời buôn bán trong đền thờ (19,45-47) | 364 |
Chương 20 | |
• Cuộc tranh luận 1: quyền bính của Chúa Giêsu (20,1-8) | 369 |
• Ngụ ngôn những tá điền sát nhân (20,9-19) | 372 |
• Cuộc tranh luận 2: nộp thuế cho Xêda (20,20-26) | 376 |
• Cuộc tranh luận 3: kẻ chết sống lại (20,27-40) | 379 |
• Cuộc tranh luận 4: Chúa Giêsu và vua Đa vít (20,41-44) | 382 |
• Khiển trách các kinh sư (20,45-47) | 385 |
Chương 21 | |
• Hai đồng tiền của bà góa (21,1-4) | 387 |
• Bài giảng cánh chung (21,5-36) | 389 |
Chương 22 | |
• Âm mưu hại Chúa Giêsu (22,1-6) | 399 |
• Ăn lễ vượt qua (22,7-38) | 403 |
• Tiên báo sự phản bội của Giuđa (22,21-23) | 407 |
• Lời dạy về việc phục vụ (22,24-30) | 409 |
• Tiên báo ông phêrô sẽ chối Chúa (22,31-34) | 412 |
• Giờ chiến đấu quyết liệt (22,35-38) | 414 |
• Tại núi ôliu (22,39-46) | 417 |
• Chúa Giêsu bị bắt (22,47-53) | 420 |
• Phêrô chối Chúa (22,54-65) | 423 |
• Trước thượng hội đồng Do thái (22,66-71) | 427 |
Chương 23 | |
• Trước tổng trấn Philatô (23,1-25) | 431 |
• Trên đường lên núi sọ (23,26-32) | 436 |
• Chúa Giêsu trên thập giá (23,33-49) | 439 |
• Mai táng Chúa Giêsu (23,50-56) | 446 |
Chương 24 | |
• Các phụ nữ ra mộ (24,1-12) | 449 |
• Hai môn đệ trên đường Em mau (24,13-35) | 453 |
• Hiện ra với các tông đồ, trao ban sứ mệnh và lên trời (24,36-53) | 459 |