Tin mừng Luca | |
Phụ đề: | Chú giải và mục vụ |
Nguyên tác: | L'evangile de luc |
Tác giả: | Hugues Cousin |
Ký hiệu tác giả: |
CO-H |
DDC: | 226.4 - Tin mừng theo thánh Luca |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
KHÁM PHÁ TIN MỪNG LUCA | 7 |
LUCA VÀ TÁC PHẨM CỦA ÔNG | 14 |
TIỀN NGÔN (1,1-4) | 19 |
Tin Mừng thời thơ ấu của Chúa Giêsu (1,5-2,52) | 23 |
* Báo tin cho ông Giacaria (1,5-25) | 29 |
* Báo tin cho Đức Maria (1,26-3 8) | 38 |
* Thăm viếng (1,39,56) | 45 |
* Sinh hạ, cắt bì và đặt tên cho Gioan Tẩy Giả. Gioan tỏ mình ra (1,57-80) | 50 |
* Sinh hạ, cắt bì và đặt tên cho trẻ Giêsu (2,1-21) | 56 |
* Dâng hiến vào Đền thờ. Chúa Giêsu tỏ mình ra (2,22-40) | 63 |
* Chúa Giêsu trong đền thờ năm mười hai tuổi (2,41-52) 70 | |
KHỞI ĐẦU TIN MỪNG (3,1-4,13) | |
* Gioan Tẩy Giả rao giảng (3,1-18) | 80 |
* Chấm dứt sứ vụ của Gioan Tẩy Giả (3,19-20) | 89 |
* Mặc khải thần linh sau khi Chúa Giêsu chịu phép rửa (3,21-22) | 90 |
* Gia phả Chúa Giêsu (3,23-38) | 93 |
* Chúa Giêsu chịu cám dỗ (4,1-13) | 99 |
SỨ VỤ CỦA CHÚA GIÊSU Ở GALILÊ (4,14-9,50) | |
1. Tin Mừng về Vương Quốc tại Nadaret và Caphanaum (4,14-5-16) | 105 |
* Rao giảng tại Nadaret (4,14-5,16) | 105 |
* Đức Giêsu hoạt động ở Caphanaum (4,31 -44) | 111 |
* Mẻ lưới cá và gọi Simon Phêrô (5,1-11) | 117 |
* Chữa người phong cùi (5,12-16) | 124 |
2. Những va chạm đầu tiên với biệt phái (5,17-6,11) | 127 |
* Chữa lành và tha tội cho người bất toại (5,17-26) | 128 |
* Gọi Lêvi, dùng bữa với người tội lỗi. Vấn đề ăn chay (5,27,39) | 132 |
* Bứt lúa ăn và chữa người bại liệt trong ngày Sabat (6,1-110) | 137 |
3. Bài giảng nơi cánh đồng (6,12-49) | 142 |
* Chọn nhóm Mười Hai (6,12-16) | 142 |
* Đám đông và Chúa Giêsu (6,12-19) | 144 |
* Các mối phúc và các mối họa (6,20-26) | 146 |
* Yêu thưomg kẻ thù và từ chối xét đoán. Người đệ tử đích thực (6,27-49) | 150 |
4. Nhận ra Chúa Giêsu là Ngôn Sứ (7,1-50) | 159 |
* Niềm tin của viên đại đội trưởng (7,1-10) | 159 |
* Phục sinh con trai bà góa thành Nain (7,11 -17) | 163 |
* Chung quanh những quan hệ của Chúa Giêsu với Gioan Tẩy Giả (7,18-35) | 167 |
5. Đón nhận lời Thiên Chúa (8,1-21) | 180 |
* Những phụ nữ đi theo Chúa Giêsu (8,1-3) | 180 |
* Dụ ngôn hạt giống và cái đèn. Gia đình thực sự của Chúa Giêsu (8,4-21) | 182 |
6. Qua các phép lạ, Chúa Giêsu mời gọi tới niềm tin cứu thoát (8,22-56) | 191 |
* Dẹp yên cơn bão (8,22-25) | 191 |
* Người bị quỷ nhập tại Ghêrađa (8,26-39) | 193 |
* Chữa một người phụ nữ và cho con gái ông Giaia sống lại (8,40-56) | 197 |
7. “Thầy là ai?” (9,1-50) | 203 |
* Sai nhóm Mười Hai đi rao giảng (9,1 -6) | 203 |
* Vua Hêrôđê tìm cách gặp Chúa Giêsu (9,7-9) | 205 |
* Hóa bánh ra nhiều hay bẻ bánh (9,10-17) | 207 |
* Phêrô tuyên xưng đức tin và loan báo lần thứ nhất về cuộc tử nạn (9,18-22) | 212 |
* Theo Chúa Giêsu (9,23-27) | 215 |
* Chúa Giêsu hiển dung (9,28-36) | 218 |
* Chữa đứa trẻ bị kinh phong (9,37-43a) | 223 |
* Loan báo lần thứ hai về cuộc tử nạn. Nội quy của người môn đệ (9,43b-50) | 225 |
HÀNH TRÌNH HƯỚNG VỀ GIÊRUSALEM (9,51-19,28) | |
1. Giai đoạn một (9,51-13,21) | 231 |
* Một làng miền Samari không đón tiếp (9,51 -56) | 231 |
* Những yêu sách của Chúa Giêsu đối với kẻ đi theo Người | 234 |
* Sứ vụ của bảy mươi hai môn đệ | 238 |
* Mến Chúa và yêu người thân cận | 251 |
* Giáo huấn về sự cầu nguyện | 259 |
* Chúa Giêsu và Bêendêbun. Dấu lạ Giôna | 266 |
* Khiển trách người Pharisêu các nhà thông luật | 277 |
* Tuyên xưng Con Người mà không sợ hãi | 286 |
* Thái độ với của cải đời này | 292 |
* Những dụ ngôn về sự tỉnh thức | 300 |
* Tại sao Chúa Giêsu đến | 305 |
* Những dấu chỉ của thời đại | 308 |
* Sự cấp bách của việc hoán cải, dụ ngôn cây vả không sinh trái | 310 |
* Chữa lành một người tàn tật và những dụ ngôn về nước Thiên Chúa | 313 |
2. Giai đoạn hai | 319 |
* Những người do thái bị loại bỏ và dân ngoại được kêu mời | 319 |
* Chúa Giêsu trước cái chết gần kề | 324 |
* Bữa ăn tại nhà một người Pharisêu | 327 |
* Mời gọi từ bỏ | 336 |
* Những dụ ngôn về niềm vui tập thể sau khi tìm lại được cái đã mất | 341 |
* Dụ ngôn về người quản lý khôn khéo, suy tư vê tiền bạc | 351 |
* Công kích mới chống lại những người Pharisêu, dụ ngôn anh Ladarô và ông nhà giàu | 356 |
* Đời sống huynh đệ | 365 |
* Sức mạnh của lòng tin, dụ ngôn về ông chủ và người đầy tớ | 367 |
3. Giai đoạn ba | 371 |
* Trong mười người phong cùi được chữa lành chỉ có một người Samari biết ơn | 371 |
* Ngày của Con Người, dụ ngôn quan tòa bất chính | 374 |
* Dụ ngôn người Phariasêu và người thu thuế | 385 |
* Chúa Giêsu đón tiếp các trẻ em | 389 |
* Của cải và sự từ bỏ | 391 |
* Loan báo lần thứ ba về cuộc tử nạn | 395 |
* Chữa người mù tại Giêrricô | 397 |
* Cuộc hoán cải của ông Giakêu | 400 |
* Dụ ngôn về ông vua | 405 |
TẠI GIÊRUSALEM, GIÁO HUẤN KHỔ NẠN VÀ PHỤC SINH (19,29-24,53) | |
1. Giáo huấn trong đền thờ | 416 |
* Đoàn rước "Mêsia" và lời than khóc về Giêrusalem | 416 |
* Thanh tẩy đền thờ | 426 |
* Do quyền bính nào mà Chúa Giêsu rao giảng Tin mừng | 249 |
* Dụ ngôn những tá điền sát nhân | 432 |
* Thiên Chúa và Xêda (20,20-26) | 438 |
* Kẻ chết sống lại (20,27-40) | 441 |
* Chúa Kitô là con và cũng là Chúa của vua Đavit (20,41 -44) | 447 |
* Hãy coi chừng các ông luật sĩ; một bà góa nghèo (20,45-21,4) | 451 |
* Diễn từ về “cuộc trường chinh của giải phóng (21,5-38) | 454 |
2. Cuộc thụ nạn (22,1-23,56) | 470 |
* Giuđa phản bội (22,1 -6) | 477 |
* Những chuẩn bị cho bữa tối của Chúa (22,7-13) | 480 |
* Bữa ăn tối của Chúa và diễn từ vĩnh biệt (22,14-38) | 482 |
* Tại núi Ôliu: cầu nguyện, hấp hối và bị bắt (22,39-53) | 495 |
* Nơi các nhà cầm quyền tôn giáo: Phêrô chối Thầy và Chúa Giêsu bị hỏi cung (22,54-23,1) | 502 |
* Nơi nhà cầm quyền Rôma và nơi Hêrôđê, vụ kiện kết án và lăng nhục (23,2-25) | 509 |
* Trên đường đi chịu khổ hình, Chúa Giêsu bị đóng đinh và qua đời (23,26-49) | 518 |
* Mai táng: Giuse Arimatê và các phụ nữ (23,50-56) | 528 |
3. Phục sinh (24,1-53) | 512 |
* Ngôi mộ trống (24,1-12) | 536 |
* Các môn đệ Emmaus (24,13-35) | 541 |
*Hiện ra với mười một tông đồ và các đồng bạn (24,36-53) | 551 |