Tự do và trung thành trong Đức Kitô | |
Tác giả: | Bernard Haring, CSsR |
Ký hiệu tác giả: |
HA-B |
Dịch giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
DDC: | 241 - Thần học luân lý |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T1 |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
LỜI GIỚI THIỆU | 5 |
LỜI NỚI ĐẦU | 15 |
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUAN ĐlỂM KINH THÁNH: MỘT CÁI NHÌN TOÀN DIỆN | 23 |
I. NHỮNG QUAN ĐIỂM KINH THÁNH: CỰU ƯỚC | 25 |
1. Lời Chúa và lời mời gọi của Chúa | 25 |
2. Lời Thiên Chúa mời gọi hối cải và đi đến ơn cứu độ | 26 |
3. Lởi Thiên chùa mời gọi: tuyển chọn và hứa hẹn | 26 |
4. Việc Thiên Chúa kêu gọi: giải thoát và giao ước | 27 |
5. Việc hoán cải của dân và việc Thiên Chúa kêu gọi những vị lãnh đạo đặc tuyển | 28 |
6. Thiên Chúa chọn và truất phế các vua | 28 |
7. Thiên Chúa gọi các tiên tri và họ đáp lời Ngài | 29 |
8. Vị tôi trung của Thiên Chúa | 32 |
9. Giao ước và lề luật | 33 |
II. NHỮNG QUAN ĐiỂM KINH THÁNH: TÂN ƯỚC | 35 |
1. Đức Kitô là giao ước mới | 35 |
2. Đức Kitô là vị ngôn sứ độc nhất | 38 |
3. Đức Kitô là Đấng thanh tẩy các môn đệ Ngài bằng lửa và bằng Thánh Thần | 39 |
4. Đức Kitô là Đấng đã đến, đang đến, và sẽ đến | 40 |
5. Đức Kilô là Ngôi Lời vĩnh cửu của Cha, nhập thể trong lịch sử của ta | 41 |
6. Chúa Giêsu là sự thật | 42 |
7. Chúa Giêsu là Chúa | 43 |
8. Lời mời gọi làm môn đệ | 45 |
III. KINH THÁNH VÀ CÁC CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC | 45 |
CHƯƠNG 2 : NỀN THẦN HỌC LUÂN LÝ ĐÃ VÀ VẪN ĐANG TỰ DO VÀ SÁNG TẠO RA SAO? | 55 |
I. PHẠM VI GIỚI HẠN CỦA CỐ GẮNG NÀY | 56 |
II. SỰ TRUNG THÀNH SÁNG TẠO TRONG HỘI THÁNH CÁC TỒNG ĐỒ | 61 |
III. CÁC GIÁO PHỤ | 63 |
1. Các giáo phụ tiên khỏi | 63 |
2. Thánh Clemente Alexandria | 63 |
3. Origen | 66 |
4. Thánh Basiliô | 67 |
5. Thánh Gioan Chrysostom | 69 |
6. Thánh Ambrôxiô | 71 |
7. Thánh Augustinô | 72 |
IV. THỜI KỲ LẶP LẠI | 75 |
V. THẾ KỶ CỦA NỀN THAN HỌC SÁNG TẠO VÀ Đổi MỚI | 76 |
1. Sự xuất hiện của thánh Đaminh và Phanxicô | 76 |
2. Một vị thánh canh tân | 77 |
3. Anh hưởng của thuyết duy danh | 79 |
4. Tôma được phục hồi | 79 |
VI. NGUỒN GỐC CỦA NỀN THẦN HỌC LUÂN LÝ CỦA HỘI THÁNH CÔNG GIÁO RÔMA | 80 |
1. Mục đích và môi trường mới của nền thần học luân lý | 80 |
2. Tnánh Anphong Ligouri | 85 |
VII. CUỘC CANH TÂN NÊN THẦN HỌC LUÂN LÝ VÀO THẾ KỶ MƯỜI CHÍN | 88 |
1. Làm sống lại truyền thống rộng lớn hơn | 88 |
2. John Michael Sailer | 89 |
3. John baptist Hirscher | 90 |
4. Phanxicô Xavier Linsenmann | 91 |
VIII. HAI NHÂN VẬT VĨ ĐẠI GIA NHẬP HỘI THÁNH CÔNG GIÁO: CHIỀU KÍCH ĐẠI KẾT. | 92 |
1. John Henry Newman | 92 |
2. Vladimir Sergeevich Solovyev | 94 |
IX. KẾT LUẬN: MỘT KAIROS MỚI CHƠ NEN THAN HOC SÁNG TẠO | 95 |
CHƯƠNG 3: TỰ DO SÁNG TẠO VÀ TRUNG THÀNH TRONG TRÁCH NHIỆM | 100 |
I. ĐẾ CÓ ĐƯỢC MỘT HiỂU BIẾT RÕ HƠN VỀ NHỮNG KHÁI NIỆM, NHỮNG KHUÔN MẤU VÀ BIỂU TƯỢNG CHÍNH | 101 |
II. ĐỨC KITÔ, BIỂU TƯỢNG VÀ THỰC TẠI DUY NHẤT ĐEM LẠI SỰ THỐNG NHẤT | 103 |
III. SỰ THÁNH THIÊNG VÀ TỐT LÀNH: VIỆC ĐÁP TRẢ VÀ TRÁCH NHIỆM | 105 |
1. Tôn giáo là một sự đáp trả và vâng phục đức tin | 106 |
2. Trách nhiệm trong nhãn giới đặc trưng Kilỏ giáo | 109 |
IV. TRÁCH NHIỆM TRONG SỰ TỰ DO SÁNG TẠO | 113 |
1. Đáp lại Đức Kitô và trong Đức Kitô, Đấng Giải Thoát | 114 |
2. Một sự tự do không sáng lạo | 115 |
3. Tính hỗ tưctng của tự do | 116 |
4. Sự sáng tạo của tất cả nguồn năng lực của ta | 117 |
5. Sự đáp trả có tính cứu độ trong một thế giới tội lỗi | 119 |
6. Sự tự do sáng tạo như ân sủng của Chúa Thánh Thần | 120 |
V. TRÁCH NHIỆM TRONG SỰ TRUNG THÀNH SÁNG TẠO. | 121 |
1. Dấn thân cho giao ước | 122 |
2. Trung thành với tự do | 123 |
3. Dân thân cho các giới răn quan trọng | 123 |
VI. SỰ ĐỒNG TRÁCH NHIỆM SÁNG TẠO | 124 |
1. Từ một nền luân lý tự vệ đến một nền luân lý giao ước | 125 |
2. Cùng làm người với nhau | 126 |
3. Tự do (rong cộng đoàn và xã hội | 128 |
4. Các kiểu mẫu Hội Thánh | 129 |
5. Thuyết độc thần triệt dể | 131 |
6. Tội tập thể | 132 |
VII. NHỮNG KHUÔN MẪU ĐẶC TƯNG VÀ CÓ TÍNH QUY TẮC | 133 |
1. Khuôn mẫu có tính qui tắc | 133 |
2. Một phương thức có tính cứu độ và tương quan | 134 |
3. Chọn lựa thuyết duy luật (deontology) và thuyết cứu cánh (teleology) ? | 134 |
4. Các qui luật căn bản của đối thoại | 136 |
VIII. NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM VÀ SÁNG TẠO | 137 |
1. Một con người trong Đức Kitô | 138 |
2. Sự toàn diện của con người | 139 |
3. Tinh thần của một con người: những khuynh hướng căn bản | 141 |
5. Con người có ý chí | 149 |
6. Chủ đề này và những động cơ đặc biệt | 151 |
IX. TÍNH LỊCH SỬ VÀ TINH THẦN TRÁCH NHIỆM SÁNG TẠO | 153 |
1. Một tiếng Vâng can đảm đối với lịch sử | 153 |
2. Một ký ức đầy lòng biết ơn | 154 |
3. Tương lai đã bắt đầu | 155 |
4. Ân sủng của giây phút hiện tại | 155 |
X. TRÁCH NHIỆM TRONG VÀ ĐỐI VỚI THẾ GIAN | 158 |
CHƯƠNG 4: ĐƯỢC TẠO DỰNG VÀ TÁI TẠO NHỜ SỰ TỰ DO VÀ CHO SỰ TỰ DO TRONG ĐỨC KITÔ | 166 |
I. TẠO THÀNH NHƯ MỘT BIẾN CỐ CỦA TỰ DO VÀ CHO TỰ DO | 168 |
1. Từ nguyên thủy đã có Ngôi Lời | 169 |
2. Ân ban nguyên khỏi và gánh nặng của tự do | 180 |
II. ĐỨC KITÔ, QUÀ TẶNG TỰ DO CỦA CHA | 181 |
1. Chiều kích Ba Ngôi của sự tự do trong Đức Kitô | 181 |
2. Chúa Giêsu, vị Ngôn sứ | 184 |
3. Chúa Giêsu là một giao ước mới | 185 |
4. Hiện thân của nước Thiên Chúa | 186 |
5. Sự tự do của Chúa Giêsu trên thập giá | 187 |
6. Đức tin như một sự đón nhận quà tặng của Cha trong lòng biết ơn | 189 |
III. TỪ NÔ LỆ ĐẾN TỰ DO TRONG ĐỨC KITÔ | 190 |
1. Từ một thứ tự do kiểu ăn cắp đến tự do với lòng biết | 192 |
2. Từ sự lầm lạc đến sự tư do trong sự sống đích thật | 195 |
3. Từ nô lệ cho lề luật đến luật của Thần Khí | 199 |
4. Từ lình trạng liên đới với lội lỗi tiến tình trạng liên đới cứu độ | 202 |
5. Từ tình trạng thù nghịch đến vương quốc tình yêu | 204 |
6. Tự do khỏi khổ đau, tự do tin tưởng | 208 |
7. Tự do khỏi sự biếng nhác và tự do lãnh lấy trách nhiệm | 212 |
9. Tự do khỏi tình trạng nô lệ cho sự chết, tự do để có được sự sống đích thật | 219 |
VI. TÔI TIN ĐỨC CHÚA THÁNH THAN | 223 |
1. Sự tự do của con cái Thiên Chúa | 223 |
2. Tự do trong Chúa Thánh Thần và việc mở lòng ra cho sứ vụ | 228 |
3. Xung đột giữa Thần Khí và tính ích kỷ ndi con người | 231 |
V. TỰ DO ĐƯỢC THỂ HIỆN | 233 |
1. Trong ánh sáng của mầu nhiệm nhập thể | 233 |
2. Tự do cá nhân và những cơ câu xã hội | 237 |
3. Tự do và giáo dục | 240 |
VI. HỘI THÁNH VỚI TƯ CÁCH LÀ HIỆN THÂN CỦA TỰ DO SÁNG TẠO VÀ TRUNG THÀNH | 242 |
CHƯƠNG 5: CHỌN LỰA CĂN BẢN | 253 |
I. Hòa hợp giữa những cái Cũ và Cái Mới | 254 |
II. ĐÓNG GÓP CỦA CÁC KHOA HỌC VỀ THÁI ĐỘ VÀ TRIẾT HỌC | 260 |
1. Chu kỳ cuộc sống của Erik Erikson | 260 |
2. Những chọn lựa căn bẳn và các tip người của Edward Spranger | 273 |
3. Những giai đoạn trên dường đời của Kierkegaard | 275 |
4. Đóng góp của Maslow và Frankl | 277 |
III. TỰ DO CĂN BẢN VÀ HIỂU BlẾTCĂN BẢN | 278 |
IV. TÂM HỒN CON NGƯỜI | 283 |
V. CHỌN LỰA CĂN BẢN VÀ NHỮNG QUYẾT ĐỊNH QUAN TRỌNG TRONG CUỘC SỐNG | 289 |
VI. THẾ HIỆN CHỌN LỰA CĂN BẢN TRONG NHÃNG THÁI ĐỘ CĂN BẢN | 295 |
1. Hành động, nhân đức và nếp sống | 295 |
2. Các nhân đức của con người ! | 298 |
3. Sự thống nhất đức tin và đời sống | 300 |
1. Lòng biết ơn và sự khiêm tốn | 307 |
2. Tính sáng tạo của đức cậy | 312 |
3. Sự tỉnh thức | 314 |
4. Sự thanh thản và mừng vui | 316 |
VIII. NHỮNG CHỌN LỰA CĂN BẢN KHÔNG ĐI ĐẾN ĐÂU | 317 |
1. Chủ nghĩa cá nhân: “Hãy lo cứu linh hồn anh trước đi!” | 317 |
2. Một giải thích sai lạc về chọn lựa căn bản | 319 |
3. Chọn lựa những hình ảnh sai lạc về tự do và trung thành | 320 |
X. CHỌN LỰA CĂN BẢN CHỐNG LẠI THIÊN CHÚA VÀ SỰ DỮ | 320 |
1. Tội trọng và tội nhẹ | 320 |
2. Làm mất tình thân với Thiên Chúa cách từ từ hoặc đột ngột | 321 |
3. Có khi nào một vấn đề tương đối nhỏ lại trở thành cớ cho tội trọng chăng? | 323 |
4. Một lội phạm chỉ vì yếu đuối có ảnh hưởng đến chọn lựa căn bản chăng | 324 |
X. VIỆC HOÁN CẢI DƯỚI ÁNH SÁNG CỦA CHỌN LỰA CẢN BẢN | 326 |
1. Sự hoán cải và công chính hoá căn bản | 327 |
2. Việc hoán cải liên tục | 328 |
3. Kinh nghiệm hoặc hiểu biết về tình trạng ân sủng | 329 |