Tự do và trung thành trong Đức Kitô | |
Tác giả: | Bernard Haring, CSsR |
Ký hiệu tác giả: |
HA-B |
Dịch giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
DDC: | 241 - Thần học luân lý |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T4 |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Chương 6: ĐỨC TIN VÀ PHONG TRÀO ĐẠI KÊT | 11 |
I. ĐỨC TIN CỦA TA VÀ VIỆC TA DẤN THÂN CHO SỰ HƠP NHẤT KITÔ GIÁO | |
1. Ta tin vào Chúa Thánh Thần | 14 |
2. Ta tin vào Hội Thánh duy nhất, thánh thiện, Công giáo và tông truyền | 16 |
3. Về lịch sử của phong trào đại kết | 19 |
4. Một cái nhìn mới về tội lạc giáo và ly khai | 21 |
5. Những nguyên nhân chia rẽ không cộ tính thần học | 23 |
II. LIÊN ĐỚI VỚI HỘI THÁNH BAN XỨ TRONG KHI VẪN | |
TUYỆT ĐỔI TRUNG THÀNH VỚI LỜI NGUYỆN CỦA ĐỨC KITÔ “XIN CHO HỌ ĐƯỢC NÊN MỘT" | 25 |
1. Những lý do thần học và tâm lý học đối với việc liên đới với Hội Thánh bản xứ của ta | 25 |
2. Động cơ chính của thắc mắc về tính hợp pháp của Hội Thánh của một người nào đó | 28 |
3. Một “tưcách hội viên đúp” | 30 |
4. Việc tìm kiếm tính tông truyền hơn | 31 |
III. NHỮNG XU HƯỚNG CĂN BẢN ĐỐI VỚI ĐẠI KẾT | 43 |
1. Trở về với Đức Kitô, vị Chữa Lành, và với Đức Kitô, Sự Bình An | 44 |
2. Trở về với Đức'Kitô, Ngôn sứ, và với Đức Kitô, chân lý cứu độ . | 45 |
3. Trở về với Đức Kitô, cuộc Đối Thoại duy nhất | 47 |
4. Trở về với Đức Kitô, Giao ước: Sự HỢp Nhất trong đa dạng | 49 |
IV. PHONG,TRÀO ĐẠI KẾT TRONG HOẠT ĐỘNG | 53 |
1. Phong trào đại kết về linh đạo: chia sẻ các đặc sủng | 54 |
2. An sủng và sức mạnh của sựhợp nhất tạm thời | 55 |
3. Phong trào đại kết và việc truyền giáo | 57 |
4. Phong trào đại kết và sự hiệp thông | 58 |
5. Nhận thức có tính ngôn sứ | 61 |
6. Một kiếm tìm chính yếu: sự hiệp thông đại kết | 63 |
V. MỘT PHONG TRÀO ĐẠI KET RỘNG LỚN HƠN | 67 |
VI. NHỮNG CHIỀU KÍCH CỦA NỀN THẦN HỌC LUÂN LÝ ĐẠI KẾT | 70 |
1. Việc tái hợp nhất của nền thần học tín lý và luân lý | 70 |
2. Việc tái thống nhất giữa truyền thống phương đông và phương tây | 72 |
3. Sự tái hợp nhất của nền thần học luân lý của Tin Lành và Công giáo Rôma | 74 |
4. Sự tái hợp nhất nhờ sự tự đo sáng tạo và trung thành trong Đức Kitô | 77 |
VII. MỘT SỐ NHỮNG VÂN ĐỀ THựC TẾ VỀ ĐẠI KẾT | 78 |
1. Việc thờ phượng chung như cách diễn tả một nền đại kết về linh đạo | 78 |
2. Việc hoán cải trong thời đại kết | 79 |
3. Các cuộc hôn nhân khác đạo | 82 |
Chương 7 : ĐỨC TIN TRONG MỘT THỜI ĐẠI VÔ TÍN | 97 |
I. CHỦ NGHĨA VÔ THẦN QUÂN PHIỆT VÀ CÓ ẢNH HƯỞNG LỚN | 102 |
1. Chủ nghĩa vô thần xưa và hoàn cảnh mới | 102 |
2. Công Đồng Vatican II và chủ nghĩa vô thần có tổ chức | 104 |
3. Chống lại chủ nghĩa vô thần như một sự thứ tôn giáo giả mạo | 106 |
4. Chủ nghĩa Marx có cấu kết với chủ nghĩ vô thần không? | 108 |
II. HIỆN TƯỢNG VÔ THẦN | 111 |
1. Vô thần trong thời đại khoa học 111 | 111 |
2, Khẳng định về tính độc lập chông lại tính việc nhận luật từ bên ngoài | 113 |
3. Sự tự do của con người là mộl cùng đích đối với chính mình | 116 |
4. Việc khai sinh ra thuyết nhân bản mới | 117 |
5. Thiếu ham thíchThiên Chúa | 122 |
6. Chống lại một hình ảnh không xứng hợp với Thiên Chúa | 124 |
7. Vô thần như một hình ảnh tội lỗi thế gian | 125 |
X. Thuyết bất khả tri và hư vô thuyết | 126 |
III. THÁCH THỨC ĐỐI VỚI “NGƯỜI VÔ THẦN MAI ẨN” | 128 |
1. Sự thách thức đối với tôn giáo có tổ chức | 129 |
2. Thách thức đối với nền thần học luân lý | 131 |
3. Người vô thần kín ẩn và kẻ bất tín công khai | 139 |
IV. TỪ ĐỐI THOẠI ĐẾN HỘP TÁC | 142 |
1. Nhân đức đối thoại | 143 |
2. Đối thoại vì hoạt động chung | 150 |
V. MỘT NỀN LUÂN LÝ KHONG có ĐỨC TIN | 151 |
1. Những nguyên tắc và việc chỉ đạo luân lý của chủ nghĩa vô thần | 151 |
2. Chủ nghĩa vô thần có thể thiết lập một nền tảng quan trọng cho một nền đạo đức nào đổ chăng? | 154 |
Chương 8: ĐỨC CẬY ĐƯỢC ĐỨC TIN BẢO ĐẢM | 165 |
I. ĐỨC CẬY TRONG KINH THÁNH | 168 |
1. Đức cậy của dân Thiên Chúa | 168 |
2. Đức tin trong đức cậy và đức cậy Irong (lức tin, đổ lù một lịch sử. | 171 |
3. Việc đáp trả cách tin tưởng và trung thành lời hứa của Thiên Chúa | 175 |
4. Cuộc xuất hành và vương quốc | 177 |
5. Đức cậy và việc không ngừng hoán cải | 180 |
6. Ký ức và hy vọng | 182 |
II. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỨC CẬY KITÔ GIÁO | 184 |
1. Một đức cậy chứa chan ân sủng đối lại với một niềm hy vọng không có ân sủng | 184 |
2. Niềm trông cậy chung: niềm trông cậy có tính liên đới | 191 |
3. Niềm trông cậy ngoan cường: trông cậy và đau khổ | 194 |
4. Niềm trông cậy hoan lạc | 199 |
III. NIỀM HY VỌNG KITÔ GIÁO VÀ TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI THẾ GIAN | 199 |
IV.TÍNH BÍ TÍCH CỦA NiỀM TRÔNG CẬY VÀ CÁC BÍ TÍCH CẬY TRÔNG | 203 |
1. Một cái nhìn rộng hơn về bí tích | 203 |
2. Đức Kitô Bí tích của Niềm Trông Cậy | 204 |
4. Bảy dấu chỉ đặc biệt của niềm hy vọng | 208 |
V. THÂN XÁC CON NGƯỜI NHƯ DẤU CHỈ CỦA NIỀM HY VỌNG | 212 |
VI. NlỂM TRÔNG CẬY CHO KẺ THẤT VỌNG | 217 |
VII. CÁC TỘI CHỐNG LẠI ĐỨC CẬY TRÔNG | 218 |
Chương 9: THỰC HIỆN HÓA SỰ THẬT TRONG TÌNH YÊU | 225 |
I. SỰ THẬT CỦA TÌNH YÊU ĐƯỢC MẠC KHẢI TRONG CHÚA GIÊSU KITÔ | 229 |
1. Sự thật của tình yêu Thiên Chúa và con người | 229 |
2. Tình yêu giao ước | 231 |
3. Sự hợp nhất lòng mên Chúa, yêu người và yêu mình | 236 |
4. Những đặc tính của đức mến | 243 |
II. ĐỨC MẾN HƠN HẲN MỘT ĐIÊU RĂN | 248 |
1. Tính bí tích của đức mến | 248 |
2. Các bí tích của sự hợp nhất và tình yêu | 249 |
3. Ý nghĩa của điều răn' yêu thương | 254 |
III. TÌNH YÊU TRONG CỘNG ĐOÀN CÁC THÁNH VÀ NHỮNC KẺ TỘI LỖI | 255 |
1. Tình bằng hữu và tình yêu phổ quát | 255 |
2. Eros và Philia | 259 |
3. Tình dục và tình yêu | 261 |
4. Lòng yêu thương kẻ thù | 262 |
IV. ĐỨC MẾN NHƯ THỪA TÁC VỤ CỦA ƠN CỨU ĐỘ | 265 |
1. Ơn gọi dành cho những ai yêu mến Chúa | 266 |
2. Các bí tích và việc tông đồ | 268 |
3. Cách diễn tả lòng nhiệt thành sống động đối với ơn cứu độ của đồng loại | 272 |
4. Việc tông đồ chính thức của Hội Thánh | 284 |
V. ĐÚC MẾN VÀ CÔNG LÝ | 293 |
1. Các mối tương quan chúng ta và các mối tương quan họ. | 293 |
2. Đức mến và sự công chính cứu độ của Thiên Chúa | 295 |
3. Các việc bác ái và công bằng | 299 |
VI. NHỮNG TỘI PHẠM ĐẾN ĐỨC MẾN | 300 |
1. Những tội chống lại lòng mến Chúa | 300 |
2. Những tội trực tiếp chống lại đồng loại | 302 |
3. Quyến rũ | 303 |
4. Gương xấu | 305 |
4. Đồng lõa với tội của người khác | 310 |
Chương 10: SỰ GIẢI THOÁT TRONG NGÔN NGỮ GIỚI TÍNH | 329 |
I. GIỚI TÍNH CỦA CON NGƯỜI: MỘT THỨ NGÔN NGỮ | 332 |
1. Ngôn ngữ biểu trứng: tinh thần và thể xác | 333 |
2. Là nam là nữ Ngài đã tạo nên họ | 338 |
3. Sự nhập thể có tính vãn hóa của giới tính | 344 |
4. Phương thức của tiến trình học tập | 347 |
II. TÌNH YÊU LÀ MỘT LỜI GIẢI ĐÁP | 349 |
1. Ý nghĩa đích thực của tình yêu | 349 |
2. Tinh yêu và sự lớn lên trong tình yêu như tiêu chuẩn tối tượng cho những qui tắc trong nền đạo đức giới tính | 354 |
3. Có một nền đạo đức giới tính đặc trưng Kitô giáo chăng? | 358 |
4. Tình yêu và khoái lạc | 360 |
III. SỰ SINH SẢN NHƯ MỘT PHẦN NỘI TẠNG CỦA NGÔN NGỮ GiƯỚI TÍNH | 364 |
1. Sinh sản: một phẩm tính trường tồn của tình yêu vợ chồng | 364 |
2. Những đa dạng về văn hóa và lịch sử, sự phát triển và suy tàn. | 367 |
3. Cha mẹ có trách nhiệm | 370 |
IV. GIAO ƯỚC TÌNH YÊU: HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH | 384 |
1. Hôn nhân như một cơ chế | 384 |
2. Hôn nhân, một ơn gọi | 388 |
3. Tính bí tích của hôn nhân | 389 |
4. Một vớ, một chồng | 392 |
5. Sự chung thủy và tính bất khả phân ly của giao ước hôn nhân | 395 |
V. GIỚI TÍNH VÀ ĐỜI SỐNG ĐỘC THÂN | 402 |
VI. NHỮNG TỘI NGHỊCH ĐỨC KHIẾT TỊNH | 412 |
1. Vệ sinh trí tưởng tượng và ước vọng | 413 |
2. Những hành vi giới tính vô luân | 415 |
3. Những mốì quan hệ giới tính trước hôn nhân | 417 |
4. Tự kích thích | 423 |
5. Đồng tính luyến ái và những hình thức giới tính lệch lạc | 428 |