IV. NGHỀ CHỮA BỆNH VÀ NHỮNG BỆNH NHÂN HẤP HỐI |
158 |
1. Việc ủng hộ ý thức, tự do và truyền thông |
158 |
2. Quyền được biết sự thật của một bệnh nhân sắp chết |
159 |
3. Cộng tác |
162 |
4. Sau khi chết |
163 |
V. THÊM SỰ SỐNG CHO NGÀY THÁNG CỦA HỌ HAY KÉO DÀI TIẾN TRÌNH CỦA SỰ CHẾT |
163 |
1. Sự mới mẻ của vấn đề |
165 |
2. Những phương tiện bình thường đối lại với bất thường |
167 |
3. Một ngữ vựng mới |
167 |
4. Quyền được chết xứng với phẩm giá con người |
170 |
5. Từ chữa lành tới quan tâm |
173 |
Chương 4: TRÁCH NHIỆM TRONG VÀ ĐỐI VỚI THẾ GIỚI |
187 |
I. Ở TRONG NHƯNG KHÔNG THUỘC VỀ “THẾ GIAN NÀY”. |
191 |
1. Sự phức tạp của quan niệm về “thế gian” trong Kinh Thánh. |
192 |
2. Tính phức tạp của thế gian ta đang sống và hoạt động |
194 |
3. Hai não trạng và chọn lựa đối chọi |
198 |
4. Dưới ánh sáng của những mầu nhiêm cứu độ |
206 |
II.MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HỘI THÁNH VÀ THẾ GIỚI. |
211 |
1. Sứ vụ trường cửu và những cơ chế có thể thay đổi |
212 |
2. Từ khởi nguyên cho tới kỷ nguyên Constantino |
216 |
3. “Hai triều đại và hai đạo binh” của Martin Luther (56) |
219 |
4. Sự hiện diện không quyền hành và có tính ngôn sứ |
221 |
III. THẾ GIỚI VÀ NHỮNG DẤU CHỈ CỦA THỜI ĐẠI |
232 |
1. MỘI thế giới duy nhất và một lịch sử duy nhất |
233 |
2. Tình liên đới đích thật và chủ nghĩa tục hoá giả tạo |
235 |
3. Sự thờ phượng trong Thần Khí và sự thật như kẻ bảo vệ tính trần thế đích thực |
240 |
4. Nền luân lý độc lập trong chân trời đức tin |
243 |
IV. ƠN GỌI VÀ SỰ THÁNH THIỆN TRÊN TRẦN GIAN |
247 |
1. Về lịch sử của nền thần học ơn gọi |
247 |
2. Quan niệm về ơn gọi của Luther |
249 |
3. Sự thánh hóa trong hôn nhân và gia đình |
250 |
4. Cuộc khủng hoảng về ơn gọi linh mục |
251 |
5. Ơn gọi, nghề nghiệp và công ăn việc làm |
252 |
6. Những ơn gọi nghiệp vụ gian khổ |
255 |
V. BẢO THỦ HAY THAY ĐỔI THẾ GIAN NÀY |
258 |
1. Hướng về tương lai và những thay đổi của tương lai ấy |
258 |
2. Ý thức hệ về sự tiến bộ và sự tỉnh táo của các Kitô hữu |
260 |
3. Mũi nhọn hay cuộc chiến của lịch sử |
261 |
4. Việc nâng cao những điều kiện thuận lợi đối với sự tự do sáng tạo và trung thành |
263 |
Chương V: SINH THÁI VÀ ĐẠO ĐỨC |
275 |
I. LỊCH SỬ VÀ HOÀN CẢNH MỚI |
280 |
1. Lịch sử luôn dạy dỗ ta |
280 |
2. Con người, kẻ làm ra, điều khiển hay kẻ bị mất mát |
281 |
3. Qui mô của những sự liều lĩnh và nguy hiểm |
281 |
4. Hiểu biết về sinh thái và giải pháp |
283 |
II. THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NỀN THẦN HỌC VÀ KHOA HỌC ĐẠO ĐỨC |
286 |
1. Mối tương quan căn bản của ta với thiên nhiên - tạo thành |
286 |
2. Quyền thống trị thiên nhiên do Thiên Chúa ban và sự hiểu biết về quyền ấy |
289 |
3. Tái tác thánh? |
292 |
4. Thần học quá trình và sinh thái học |
293 |
5. Một quan điểm năng động có tính bí tích |
294 |
6. Môi trường của con người và niềm hy vọng chung cuộc |
296 |
7. Để có một qui nhân luận tỉnh táo và sáng suốt |
298 |
8. Sinh thái và một sự hiểu biết mới về tài sản và quyền sở hữu |
300 |
9. Từ một nền văn hóa lãng phí lới một sự khổ chế mới |
302 |
III. LƯƠNG TÂM THEO ĐUỔI SINH THÁI VÀ NHỮNG TRỞ NGẠI |
304 |
1. Ý Ihức hệ của sự phát triển và bành Irướng không ngừng |
304 |
2. Những thói quen và những khuôn mẫu đã ổn định |
308 |
3. Những quyền lợi được trao cho |
309 |
4. Thuyết duy danh và thuyết về quyền bá chủ |
312 |
5. Thói hoang tưởng tự đại |
312 |
6. Khoa học và chế độ kỹ trị |
314 |
7. Loại lập trường cực đoan nào? |
316 |
IV. CHIẾN LƯỢC SINH THÁI |
317 |
1. Một nền giáo dục sinh thái |
317 |
2. Những sáng kiến của cá nhân và những sáng kiến chung. |
318 |
3. Nền chính trị sinh thái |
318 |
4. Dung hoà giữa con người và sinh thái |
322 |
5. Sự phát triển toàn cầu |
325 |
6. Năng lực hạt nhân và những thứ thay thế |
329 |
7. Những giới hạn của việc phát triển dân số |
331 |