Gia đình: Tính dục, tình yêu, hôn nhân, gia đình | |
Phụ đề: | Mục vụ giới trẻ hôn nhân gia đình |
Nguyên tác: | Demani La Familli Sexualité-Amour- Mariage-Famille |
Tác giả: | ĐGM. J. Jullien |
Ký hiệu tác giả: |
JU-J |
DDC: | 259.1 - Mục vụ gia đình |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
Dẫn nhập | 5 |
Chương I: ĐỀ CẬP TRỰC TIẾP ĐẾN CÁC VẤN NẠN | 11 |
I. Xác thụ và tinh thần | 11 |
II. Đức Maria và các người nữ trong Giáo hội | 29 |
III. Cám dỗ, tội lỗi và ân sủng | 35 |
Chương II: NGƯỜI NAM VÀ NGƯỜI NỮ - HUYỀN NHIỆM TÍNH DỤC NƠI CON NGƯỜI | 47 |
I. Kìa rất tốt đẹp | 48 |
Sức năng động của tình yêu | 48 |
Ghi khắc trong xác thịt | 49 |
Từ cái mới và từ cái cũ | 51 |
Bản năng và tự do | 51 |
Một sự phức tạp | 53 |
Một huyền nhiệm | 54 |
II. Huyền nhiệm này lớn lao | 55 |
Cái được thua, tinh thần của tính dục | 56 |
Một sự thích thú, cái chưa hoàn thành | 57 |
Bậc độc thân thánh hiến | 59 |
...và sống độc thân | 60 |
Hôn nhân | 61 |
Bí tích hôn phối | 64 |
III. Lời ưng thuận của Thiên Chúa và Giáo hội | 68 |
Chương III: HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI GIA ĐÌNH | 69 |
I. Một giá trị đi lớn | 70 |
Lứa tuổi | 70 |
Gia đình | 72 |
II. Sự sạt lở của hôn nhân | 75 |
Sự sống chung của những người trẻ | 76 |
Sự chung sống của những người già | 79 |
Ly dị và những bất hạnh của nó | 80 |
Ngừa thai, phá thai và dân số | 81 |
Di truyền học :"Những tài năng tốt và xấu" | 83 |
III. Tương lai nhân loại | 86 |
Hạnh phúc của giác quan và ý thức về hạnh phúc | 87 |
Ý nghĩa tình yêu theo Kitô giáo | 88 |
Cứu lấy tình yêu và sự sống | 90 |
Những ngôn sứ khiêm nhường | 92 |
Chương IV: KẾT HÔN Ư? TẠI SAO | 96 |
I Tinh trạng hiện nay | 98 |
Từ chối hôn nhân một hiện tượng phổ biến | 99 |
Một hiện tượng mang chết chốc | 100 |
Ở biên giới ba huyền nhiệm | 101 |
II. Từ tính dục đến hôn nhân | 102 |
Phái tính và lời nói | 103 |
Phái tính và thời gian | 105 |
Phái tính và cộng đồng | 107 |
III. Hôn nhân và Giáo hội | 116 |
Có một quy chế Kitô giáo về tính dục Giao ước Tại sao ? | 117 |
Chương V: ĐỨA CON | 118 |
SỰ SỐNG SỰ CHẾT VÀ VIỆC HOÀN CHỈNH CÁC ĐÔI VỢ CHỒNG VÀ CÁC DÂN TỘC | 125 |
I. Đứa con ra đời | 127 |
Sự đột nhập của kẻ xa lạ | 127 |
Sự đột nhập của cái phải đến | 129 |
Sinh ra về xác thể và sự sống vĩnh hằng | 130 |
Chết và sống | 132 |
Monica và Augustinô ngày nay | 133 |
II. Sống khả năng sinh sản như một phúc lành | 135 |
Với sự khôn ngoan và bằng tình yêu | 135 |
Điều hòa sinh sản | 137 |
Moột sinh thái học nhân tế bào | 139 |
Những nẻo đường | 141 |
III. Cha mẹ không con cái - con cái không cha mẹ | 143 |
Không con vì tự ý muốn | 143 |
Nỗi thử thách của hiếm muộc ngoài ý muốn | 145 |
IV. Yếu tố dân sinh học | 154 |
Một bài bào thách thức | 155 |
Những thay đổi khẩn cấp | 159 |
Chương III: GIA ĐÌNH HÒA GIẢI | 165 |
I. Ống kính vạn hoa của những mâu thuẫn | 165 |
Một ước mơ | 166 |
Một thực tại xung khắc | 169 |
Tuy nhiên thực tế có thể vượt quá ước mơ | 170 |
II. Dưới ánh sáng Thánh kinh | 170 |
Cựu ước | 176 |
Tân ước | 183 |
III. Những yếu tố suy tư theo ngày nay | 184 |
Gia đình thể hiện nhỏ của hòa giải | 192 |
Gia đình, lò luyện của hòa giải trong xã hội | 200 |
Gia đình, một Giáo hội nhỏ | 202 |
Chương VII: LY DỊ VÀ NHỮNG NGƯỜI LY DỊ | 204 |
I. Những người ly dị không tái hôn | 206 |
II. Những người ly dị tái hôn | 206 |
Một tình huống không thể tháo gỡ | 209 |
Công bình , chân lý và từ bi | 211 |
Những lời nhắc nhở của Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II | 213 |
Tranh luận giữa các Giáo hội | 216 |
Sống hòa giải với các Giáo hội | 218 |
Giao ước cho sự sống của mọi người | 225 |
III. Một khung mục vụ | 225 |
Chương III: TÍNH DỤC, TÌNH YÊU, HÔN NHÂN, GIA ĐÌNH | 225 |
I. Hòa hợp và phân tán | 225 |
Hòa hợp dây chuyền | 226 |
Những tan rã dây chuyền | 232 |
II. Gia đình, khuôn đúc nhân vị và cái nôi của xã hội | 239 |
Dạ mẹ cưu mang con người | 239 |
Cái nối của xa hội | 249 |
III. Một nền đạo đức gia đình | 252 |
Vấn đề không thể lẩn tránh về đạo đức | 253 |
Gia đình, mô hình duy nhất hay theo kiểu hình học biến dạng | 255 |
Đóng góp của các khoa nhân văn | 259 |
Một triết học về gia đình | 262 |
Một thần học về gia đình | 265 |
IV. Một ân ban và một nhiệm vụ | 267 |
Một ân ban và một nhiệm vụ cá nhân | 268 |
Một nhiệm vụ tập thể | 272 |
Chương IX: TÌNH YÊU CỦA CON NGƯỜI VÀ GIÁO HUẤN CỦA GIÁO HỘI | 274 |
I. Một ngôn từ nhân bản phong phú nhưng tối nghĩa | 283 |
Chủ nghĩa ấn tượng của những phương tiện truyền thông | 284 |
Tính hàm hồ | 285 |
II. Được thấu hiển và soi sáng bởi lời Thiên Chúa trong Giáo hội | 285 |
Lời Thiên Chúa về tính dục, tình yêu, gia đình | 287 |
Lời Thiên Chúa trước hết vẫn là bí nhiệm những có hậu quả đạo đức | 288 |
III. Giáo huấn của Giáo hội | 293 |
Một ngôn ngữ đắn đo | 299 |
Sử dụng tốt quyền giáo huấn | 300 |
Một ngôn ngữ có tính chất vấn hơn | 301 |
Một ngôn ngữ được thiết lập trong thảo luận | 302 |
Cảm thức về đức tính và những biến đổi của nó | 304 |
Những thể văn khác nhau | 306 |
Lời nói và hành vi của Kitô hữu | 309 |
Hiểu lầm ư | 309 |
KẾT LUẬN | 310 |
Phụ lục I: Con cái của người ly dị | 315 |
Phục lục II: Vợ của người ly dị | 322 |
Phụ lục III: Bệnh Sida | 330 |
Phụ lục IV: Sự son sẻ được vượt qua | 338 |
Phụ lục V: Thánh Gia thất | 343 |