| Tự do và trung thành trong Đức Kitô | |
| Tác giả: | Bernard Haring, CSsR |
| Ký hiệu tác giả: |
HA-B |
| Dịch giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
| DDC: | 241 - Thần học luân lý |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | T2 |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
| Chương 6: LƯƠNG TÂM CUNG THÁNH CỦA SỰ TRUNG THÀNH VÀ SÁNG TẠO | 11 |
| I. LƯƠNG TÂM VÀ TƯ CÁCH NGƯỜI MÔN ĐỆ. | 13 |
| 1. Biết nhau và tự do sống cho nhau | 13 |
| 2. Cái nhìn có tính Kinh Thánh về lương tâm | 15 |
| II. SUY TƯ CÓ TINH THẦN HỌC VÀ NHÂN CHỦNG HỌC. | 21 |
| 1. Hành vi và khả năng thiên phú lâu bền của lương tâm | 21 |
| 2. Các lý thuyết bất toàn có liên quan tới lương tâm | 22 |
| 3. Sự hiểu biết toàn diện về lương tâm | 28 |
| 4. Sự toàn diện và sai lầm của lương tâm | 35 |
| 5. Lương tâm cắn rứt | 39 |
| III. KHOA TÂM LÝ PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG GIAI ĐOẠN CỦA LƯƠNG TÂM | 40 |
| IV. MỘT LƯƠNG TÂM ĐẶC TRƯNG KITÔ GIÁO | 45 |
| 1. Trong Đức Kitô — dưới luật của đức tin | 45 |
| 2. “Không còn ở dưới chế độ lề luật nhưng dưới chế độ ân sủng | 48 |
| 3. Chan chứa niềm hy vọng | 54 |
| 4. Tỉnh thức và khôn ngoan | 55 |
| 5. Sự biện phân: nhân đức phê phán | 57 |
| V. TỘI LỖI VÀ LÀNH MẠNH | 61 |
| 1. Lánh vào trong thuyết luân lý và âu lo về sự đền bồi. | 64 |
| 2. Những năng lực hắc ám cùa một tính cách mạnh | 65 |
| 3. Tội như một sự đánh mất vui mừng, bình an và sức mạnh | 65 |
| 4. Làm mất phẩm giá | 66 |
| 5. Việc chính mất tự do cách tội lỗi | 66 |
| VI. SỰ SÁM HỐI VÀ TÁI SINH CỦA SỰ TOÀN VẸN CỦA LƯƠNG TÂM | 68 |
| VII. SỰ HỖ TƯƠNG CỦA CÁC LƯƠNG TÂM | 70 |
| 1. Ý nghĩa của sự hỗ tương của các lương tâm | 70 |
| 2. Sự hỗ tương của các lưđng tâm trong các thư của thánh Phaolô | 72 |
| 3. Tự do tôn giáo nơi những người theo thuyết nhân đạo và iheo cịuán điểm Kitô giáo | 75 |
| VIII. THẨM QUYỀN CỦA HỘI TIIÁNH VÀ SỰ HỖ TƯƠNG CỦA CÁC LƯƠNG TÂM | 91 |
| IX. MỘT CÁI NHÌN MỚI VỀ THUYẾT CÁI NHIÊN | 95 |
| 1. Hòa hợp giữa cái mới và cái cũ | 95 |
| 2. Bối cảnh xã hội của thuyết cái nhiên | 96 |
| 3. Mối quan tâm đích thật về thuyết cái nhiên vững chắc và nhất là thánh Anphong | 99 |
| 4. Những qui luật khôn ngoan để đương đầu với những rủi ro về mặt luân lý | 102 |
| X. LƯƠNG TÂM GẶP RẮC RỐI VÀ LƯƠNG TÂM BỐI RỐI | 103 |
| Chương 7: CÁC TRUYỀN THỐNG, LỀ LUẬT, QUĨ TẮC VÀ HOÀN CẢNH | 123 |
| I. TỰ DO VÀ TRUYỀN THỐNG | 125 |
| 1 . Đức Kitô và truyền thống. | 125 |
| 2. Suy tư thần học về truyền thống và các tập tục. | 127 |
| II. VỊ TÔNG ĐỒ DÂN NGOẠI ĐƯƠNG ĐẦU VỚI LUẬT VÀ TRUYỀN THỔNG DO THÁI | 136 |
| III. LUẬT TỰ NHIÊN TRONG LUẬT CỦA ĐỨC K1TÔ | 139 |
| 1. Hiểu biết về ơn cứu độ hay hiểu biết về sự kiểm soát. | 139 |
| 2. Bản chất của con người và bản chất của lề luật | 142 |
| 3. luật tự nhiên và tính lịch sử của nhân loại | 148 |
| 4. Trong luật tự nhiên, cái gì là bền vững | 153 |
| 5. Luật tự nhiên và mạc khải | 155 |
| 6. Hiểu biếtluật của Đức Kitô trong Kinh thánh | 166 |
| IV. NỀN ĐẠO ĐỨC CHUẨN MỰC | 173 |
| 1. Sự trung Ihành và tự do sáng tạo như một chuẩn mực | 174 |
| 2. Các tiêu chuẩn thuộc nghĩa vụ học và cứu cánh luận đối với các qui tắc | 176 |
| 4. Vượt trên các qui luật | 181 |
| 5. Căng thẳng giữa qui tắc và tự do trong Hội Thánh ngày nay. | 183 |
| 7. Qui tắc và hoàn cảnh | 1,97 |
| 9. Xung đột và hòa hợp | 208 |
| V. NẾN LUÂN LÝ GIAO ƯỚC VÀ LUẬT DO CON NGƯỜÍ LÀM RA | 212 |
| 1. Có thể biến luân lý thành luật được chăng? | 213 |
| 2. Sự đồng trách nhiệm và vâng phục của các công dân | 215 |
| 3. Nền luân lý giao ước và luật Hội Thánh | 217 |
| Chương 8: TỘI VÀ HOÁN CẢI | 231 |
| I. PHẢI NÓI THẾ NÀO VỀ TỘI LỖI | 233 |
| 1. Cuộc nói chuyện đầy tội lỗi về tội lỗi | 233 |
| 2. Tin mừng về sự hoán cải và về sự xấu sa của tội lỗi | 236 |
| 3. Cơn cám dỗ | 247 |
| 4. Hình phạt tội lỗi | 250 |
| II. TỘI VÀ CÁC TỘI | 252 |
| 1. Phạm trù tội lỗi | 252 |
| 2. Sự đa dạng đặc biệt của các tội. | 253 |
| 3. Phân biệt các lần phạm lội | 254 |
| 4. Tội thiếu sót và tội can phạm | 255 |
| 5. Các tội trong lòng và các tội Irong hành động | 256 |
| III. TỘI TRỌNG VÀ TỘI NIIẸ | 257 |
| 1 . Phải chăng tất cả mọi lội nghiêm trọng đều là tội trọng? | 257 |
| 2. Tội lỗi ngày một gia tăng trong Kinh Thánh | 259 |
| 3. Suy tư thần học | 262 |
| 4. Những công thức về các khoa giáo ]ý tiền Công Đồng | 268 |
| 5. Tội trọng - ex toto genere suo | 269 |
| 6. Có phải mọi tội phạm đến điều răn thứ sáu đều là tội trọng | 272 |
| IV. CÓ THỂ ÁP ĐẶT NHỮNG LUẬT DO CON NGƯỜI THIẾT LẬP NHÂN DANH TỘI TRỌNG KHÔNG? | 276 |
| 1. Quyền bính phục vụ lương tâm | 276 |
| 2. Nguy cơ làm mất lương tâm | 277 |
| 3. Hướng đến một giải pháp | 279 |
| 4. Một số ví dụ xa xưa | 281 |
| V. TIN MỪNG VỀ SỰ HOÁN CẢI | 285 |
| 1. Đức Kitô, bí tích nguyên khởi của sự hoán cải | 285 |
| 2. Đức Kitô, Vị Ngôn Sứ - Sự Giải Thoát khỏi sự tha hoá. | 288 |
| 3. Đức Kitô, Đấng hoà giả | 290 |
| 4. “Thánh Thần của Cha sẽ đến trên chúng con và tẩy rửa chúng con | 292 |
| 5. Đức Kitô, Đấng giải thoát khỏi tình trạng liên đới với tội lỗi. | 293 |
| VI. BÍ TÍCH CỦA SỰ HOÁN CẢI | 297 |
| I .Hội Thánh như một bí tích lớn của việc hoán cải | 298 |
| 2. Các bí tích của sự hoán cải | 301 |
| VII. NHỮNG NGƯỜI TRỞ LẠI THAM DỰ VÀO VIỆC HOÁN CẢI | 322 |
| 1. Việc ăn năn | 322 |
| 2. Mục đích của việc sửa đổi đối vđi việc ăn năn đích thật | 330 |
| 3. Xưng tội - ngợi khen lòng nhân từ của Thiên Chúa | 331 |
| 4. Việc đền tội sáng tạo | 341 |
| TÓM KẾT | 359 |
| TỰ DO, TRUNG THÀNH VÀ THỜ PHƯỢNG | 359 |
| I. Tự DO VÀ THỜ PHƯỢNG 361 | 361 |
| II. “TA THẤY ĐƯỢC VINH QUANG NGÀI TRÀN ĐẦY ÂN SỦNG VÀ SỰ THẬT | 367 |
| III. THỜ PHƯỢNG TRONG THẦN KHÍ VÀ SỰ THẬT | 369 |
| IV. SỰ ƯU TIÊN CỦA SỰ THÁNH THIÊNG | 371 |
| V. CÁC BÍ TÍCH NHƯ NHỮNG DẤU CHỈ ĐẶC BIỆT CỦA VIỆC THỜ PHƯỢNG | 374 |