Tự do và trung thành trong Đức Kitô | |
Tác giả: | Bernard Haring, CSsR |
Ký hiệu tác giả: |
HA-B |
Dịch giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
DDC: | 241 - Thần học luân lý |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T3 |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Lời giới thiệu | 11 |
Chương I: SỰ THẬT GIẢI THOÁT LÀ GÌ | 19 |
I. CHÍNH ĐỨC KITÔ, SỰ THẬT GIẢI THOÁT | 21 |
1. Đức Kitô, Sự thật nhập thể | 21 |
2. Đức Kitô, sự thật trao ban tình yêu | 24 |
3. Thần Khí Sự Thật | 26 |
4. Sự tác thánh trong, nhờ và cho sự thật | 29 |
5. Đức Kitô, Đấng Mạc Khải sự thật về con người | 31 |
II. CON NGƯỜI, KẺ TRUY TẦM CHÂN LÝ | 33 |
1. Quyền và nhiệm vụ học hỏi và tham dự vào vào việc tìm kiếm sự thật | 34 |
2. Một nhóm người duy nhất | 36 |
3. Đối thoại | 37 |
4. Hiểu biết sự thật từ bên dưới | 38 |
III. HIỆN TƯỢNG HỌC VÀ XÃ HỘI HỌC VỀ SỰ THẬT | 40 |
1. Tự do và trung thành sáng tạo trong sự thật và vì sự thật | 41 |
2. Lương tâm và sự thật | 45 |
3. Các mức độ khác nhau của sự thật | 49 |
4. Sự căng thẳng giữa một lối nhìn tĩnh và một lối nhìn năng động về sự thật | 53 |
5. Tính khách quan và chủ quan: Những thắc mắc về nhận thức luận | 62 |
IV. TÍNH XÁC THựC VÀ THẬN TRONG TRONG VIỆC TRUYỀN THÔNG | 65 |
1. Theo hình ảnh và giống Thiên Chúa | 66 |
2. Tiếc cho kẻ gian dối | 69 |
3. Sự nghiêm trọng của tội gian dối | 71 |
4. Việc cấm nói dối có phải là một qui tắc luân lý tuyệt đối | 74 |
5. Bí mật | 79 |
V. SỰ THẬT VÀ VIỆC TRUNG THÀNH VỚI GIAO ƯỚC | 87 |
1. Thiên Chúa là sự trung thành | 88 |
2. Sự bất ổn của con người và lời mời gọi trung thành của Thiên Chúa | 91 |
3. Những đối tác của sự trung thành | 97 |
4. Các chiều kích của lịch sử tính | 103 |
5. Sự trung thành sáng tạo ra sao? | 105 |
6. Các cấu trúc của sự trung thành | 108 |
VI. DANH DỰ CỦA CON NGƯỜI | 117 |
1. Danh dự dưới ánh sáng của sự thật và sự trung thành | 118 |
2. Ý nghĩa thần học và luân lý của danh dự con người | 118 |
3. Việc tôn kính danh dự và ưđc vọng của xã hội | 126 |
4. Gìn giữ danh dự của con người | 132 |
5. Các tội chông lại danh dự của đồng loại | 134 |
Chú thích | 142 |
Chương 2: MỘT NỀN LUÂN LÝ VỀ VẺ ĐẸP VÀ VINH QUANG | 155 |
I. VẺ ĐẸP NHƯ MỘT CHIỀU KÍCH CỦA MẠC KHẢI CỦA THIÊN CHÚA | 158 |
1. Mầu nhiệm của sự tháo cởi và cầm buộc | 158 |
2. Tầm quan trọng có tính tâm lý và lùân lý về vẻ đẹp | 165 |
3. Thán phục và thờ phượng | 168 |
4. Một nền luân lý về vẻ dẹp và vinh quang | 174 |
II. NGHỆ THUẬT VÀ NGHỆ SĨ | 178 |
1. Ngliộ thuật và luân lý : | 180 |
2. Những điều kiện nhân phàm | 184 |
3. Nghệ thuật tôn giáo | 189 |
5. “Cái đẹp” và sự tự đo | 197 |
III. CÁC LỄ HỘI VÀ LỄ KỶ NIỆM | 198 |
2. Chiều kích thờ phượng của lễ hội | 201 |
3. Lễ hội và sự hiện hữu của con người như lỗ Tạ ơn | 202 |
4. Ngày Chúa Nhật của các Kitô hữu | 204 |
5. Lễ hội và sự tự do trong trung thành | 207 |
IV. VUI CHƠI | 209 |
1. Tầm quan trọng của vui chơi trong cuộc sống con người | 209 |
2. Việc bày tỏ sự thật trong vui chơi | 213 |
3. Nghệ thuật và nền luân lý của vui chơi | 216 |
4. Vui chơi và tự do | 217 |
V. ÓC KHÔI HÀI | 220 |
1. Ý nghĩa óc khôi hài | 220 |
2. Nghệ thuật và nền đạo đức về óc khôi hài | 221 |
3. Được hoà giải với một thế giới bất toàn | 222 |
4. Khôi hài và sự thật giải thoát | 223 |
Chương 3: NỀN ĐẠO ĐỨC VỀ TRUYỂN THÔNG | 233 |
I. THẦN HỌC VỀ TRUYỀN THÔNG | 235 |
1. Đức Ki lô, người truyền Ihỏng và là chính sự truyền thông | 235 |
2. Chiều kích ba ngôi của việc truyền thông | 237 |
3. Sự thât của việc truyền thông và việc truyền thông sự thật | 238 |
4. Truyền thông và tính con người | 239 |
II. HOÀN CẢNH MỚI | 242 |
1. Chiều kích vũ trụ | 242 |
2. Những chiều kích mới và những năng động của thuyết đa nguyện | 243 |
3. Vạch trần các quyền lực | 251 |
4. Các trung gian mới | 254 |
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG VÀ VIỆC XÂY DỰNG MỘT NHÂN LoẠI MỚI | 256 |
1. Ẩnh hưởng tích cực và tiêu cực của các phương tiện truyền thông trên con người | 256 |
2. Hiểu biết cơ chế của các phương tiện truyền thông | 258 |
3. Quảng cáo | 269 |
4. Các phương tiện Uuyền thông và sự lạm dụng | 272 |
5. Sự hiện.diện của Hội Thánh trong các phương tiện truyền thông | 274 |
6. Ai kiểm soát những kẻ có quyền kiếm soát? | 278 |
7. Tạo nên những con ngưừi và các cộng đoàn biết biện | 281 |
1. Ý nghĩa Và chức năng của công luận | 286 |
2. Tự do và sự thật | 288 |
3. Công luận trong Hội Thánh | 289 |
V. CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI VÀ VIỆC RAO GIẢNG TIN MỪNG | 292 |
Chú thích 1 | 294 |
Chương 4: ƠN CỨU ĐỘ SỰ GIẢI THOÁT NHỜ ĐỨC TIN | 301 |
I. CUỘC ĐỐI THOẠI CÓ TÍNH TẠO THÀNH | 304 |
1. Mạc khải nhờ công cuộc tạo thành | 304 |
2. Việc tự mạc khải của Thiên Chúa suốt dọng lịch sử | 308 |
4. Đức tin như một sự tự hiến | 315 |
6. Đức tin như lịch sử của tự (Jo sáng tạo và trung thành | 325 |
II.CHIỀU KÍCH GIAO ƯỚC CỬA ĐỨC TIN | 326 |
1. Đức Kitô, giao ước, Đấng trung gian của đức tin | 326 |
2. Đức tin trong Hội Thánh | 328 |
3. Chiều kích giao ước của đức tin của những người ngoài Kitô giáo và của đức tin còn tiềm ẩn | 334 |
III. CÁC BÍ TÍCH ĐỨC TIN | 336 |
1. Hội Thánh như một bí tích đức tin nguyên thủy | 336 |
2. Những dấu chỉ đặc biệt của đức tin | 337 |
3. Ơn cứa độ nhờ đức tin và nhờ các bí tích | 339 |
4. ơn cứu độ nhờ đức tin và việc Thánh Tẩy trẻ em | 343 |
IV. TÍNH CHÍNH THỐNG VÀ CHÍNH HÀNH | 346 |
1. Tính chính thống đích thật | 346 |
2. Dị giáo đơn giản | 349 |
3. Sự chính thống dị giáo | 351 |
4. Tội bội giáo | 352 |
Chú thích | 355 |
Chương 5: VIỆC GIÁO DỤC ĐỨC TIN VÀ LOAN BÁO TIN MỪNG TRONG THỜI ĐẠI ĐẦY PHÊ PHÁN | 359 |
1. NỀN LUÂN LÝ CỦA VIỆC LOAN BÁO TIN MỪNG | 362 |
1. Việc loan báo Tin Mừng và bí tích Thánh Thể | 362 |
2. Chủ quyền của Đức Kitô Giêsu | 364 |
3. Ưu liên vô phương thoái thác trong việc loan báo Tin mừng | 364 |
4. Sự khó qghèo của Tin Mừng và việc loan báo Tin mừng | 366 |
5.Tính mới mẻ tuyệt đối của Tin Mừng và của đời sống luân lý trong Đức Kitô | 369 |
6.Việc rao giảng Tin Mừng và tiền Tin Mừng hoá | 370 |
II. VIỆC LOAN BAO TIN MỪNG VÀ CÁC DẤU CHỈ THỜI ĐẠI | 372 |
1.Làm sao có thể biện phân được các dấu chỉ thời đại? | 372 |
2. Các dấu chỉ đầy khích lệ và đáng sự, và những thách thức của chúng | 374 |
III. ÂN SỦNG VÀ THÁCH THỨC CỦA MỘT KỶ NGUYÊN ĐẦY PHÊ PHÁN | 378 |
1. Hoàn cảnh mới | 379 |
2. Giải đáp trong việc giáo dục đức tin | 386 |
IV. VIỆC LOAN BÁO TIN MỪNG TRONG MỘT THỜI ĐẠI NĂNG ĐỘNG | 395 |
V. VIỆC LOAN BÁO TIN MỪNG TRONG THỜI XUẤT HÀNH | 397 |
VI. VAI TRÒ CỦA CÁC NHÀ THAN HỌC | |
VI. VAI TRÒ CỦA HUẤN QUYEN ĐỐI VỚI KERYGMA | 402 |