| 2. Làm mất tình thân với Thiên Chúa cách từ từ hoặc đột ngột |
93 |
| 3. Một vấn đề tương đối nhỏ có trở thành tội trọng chăng? |
94 |
| 4. Một tội phạm chỉ vì yếu đuối có ảnh hưởng đến chọn lựa căn bản chăng |
95 |
| VII. VIỆC HOÁN CẢI DƯỚI ÁNH SÁNG CỦA CHỌN LỰA CĂN BẢN |
96 |
| 1. Việc hoán cải và công chính hoá căn bản |
96 |
| 2. Việc hoán cải liên tục |
97 |
| VIII. VIỆC HÌNH THÀNH MỌT CHỌN LỰA CĂN BẢN TỐT |
97 |
| 1. Chu kỳ cuộc sống của Erik Erikson |
97 |
| 2. Những chọn lựa căn bản và các típ người của Edward spranger |
100 |
| 3. Những giai đoạn trên đường đời của Kierkegaard |
101 |
| 4. Đóng góp của Maslow và Frankl |
102 |
| CHƯƠNG 6: LƯƠNG TÂM: CUNG THÁNH CỦA SỰ TRUNG THÀNH VÀ SÁNG TẠO |
|
| I. SUY TƯ CÓ TÍNH THẦN HỌC VÀ NHÂN CHỦNG HỌC |
103 |
| 1. Những định nghĩa của thần học và nhân chủng học vê' lương tâm |
103 |
| 2. Các lý thuyết bất toàn có liên quan tới lương tâm |
105 |
| II. LƯƠNG TÂM VÀ TƯ CÁCH NGƯỜI MÔN ĐỆ |
107 |
| 1. Lương tâm và Lời |
107 |
| 2. Cái nhìn có tính Kinh Thánh về lương tâm |
108 |
| III. CÁC LOẠI LƯƠNG TÂM |
112 |
| 1. Lương tâm tiền kết |
112 |
| 2. Lương tâm hậu kết |
112 |
| 3. Lương tâm chắc chắn hoặc hổ nghi |
113 |
| 4. Lương tâm phóng khoáng |
113 |
| 5. Lương tâm tinh tế |
113 |
| 6. Lương tâm lúng túng |
113 |
| 7. Lương tâm bối rối |
114 |
| IV. SỰ HIỂU BIẾT TOÀN DIỆN VỀ LƯƠNG TÂM |
115 |
| 1. Khao khát sự toàn diện |
115 |
| 2. Sự toàn diện và việc mở ra cho sự thật và tình liên đới |
116 |
| 3. Lương tầm trong sự trung thành |
117 |
| 4. Sự toàn diện và sai lầm của lương tâm |
118 |
| 5. Tiêu chuẩn chọn lựa của lương tâm |
120 |
| V. KHOA TÂM LÝ PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG GIAI ĐOẠN CỦA LƯƠNG TÂM |
120 |
| 1. Mức độ tiền qui ước |
121 |
| 2. Mức độ qui ước |
121 |
| 3. Mức độ hậu qui ước, độc lập hay có nguyên tắc |
121 |
| VI. MỘT LƯƠNG TÂM ĐẶC TRƯNG KITÔ GIÁO |
123 |
| 1. Trong Đức Kitô - dưới luật của đức tin |
123 |
| 2. “Không còn ở dưới chế độ lề luật nhưng dưới chế độ ân sủng” |
126 |
| 3. Tĩnh thức và khôn ngoan |
126 |
| 4. Sự biện phân: nhân đức phê phán |
|
| 5. Việc huấn luyện lương tâm Kitô giáo |
129 |
| VII. TỘI LỖI VÀ LÀNH MẠNH |
130 |
| 1. Lánh vào trong thuyết luân lý và âu lo vẽ sự đền bồi |
131 |
| 2. Tự ái, kiêu căng làm cho con người ra tăm tối |
132 |
| 3. Tội tước mất sự vui mừng, bình an và sức mạnh |
132 |
| 4. Tội làm mất phẩm giá |
133 |
| 5. Việc đánh mất tự do cách tội lỗi |
133 |
| 6. Danh mục những tội chống lại tự do và sự lành mạnh |
133 |
| VIII. SÁM HỐI VÀ VIỆC TÁI SINH CỦA SỰ TOÀN VẸN CỦA LƯƠNG TÂM |
134 |
| 1. Lương tâm hư hỏng có thể phục hồi |
134 |
| 2. Không ăn năn đích thật, không có tái sinh |
135 |
| 3. Ăn năn là gặp gỡ Thiên Chúa cách mới mẻ |
135 |
| 4. Mối nguy của việc trì hoãn ăn năn |
135 |
| IX. SỰ HỖ TƯƠNG CỦA CÁC LƯƠNG TÂM |
136 |
| 1. Ý nghĩa của sự hỗ tương của các lương tâm |
136 |
| 2. Sự hỗ tương của các lương tâm trong các thư của thánh Phaolô |
136 |
| 3. Tự do tôn giáo nơi những người theo thuyết nhân đạo và theo quan điểm Kitô giáo |
138 |
| X. THẨM QUYỂN CỦA HỘI THÁNH VÀ SỰ HỖ TƯƠNG CỦA CÁC LƯƠNG TÂM |
146 |
| 1. Lương tâm chỉ đạt đến mức độ viên mãn khi liên đới với các lương tâm khác |
146 |
| 2. Nhiệm vụ của hàng giáo phẩm: lắng nghe tiếng nói của dân |
146 |
| 3. Không ai được độc quyền vê' chân lý |
146 |
| XI. MỘT CÁI NHÌN MỚI VỂ THUYẾT CÁI NHIÊN |
147 |
| 1. Bối cảnh xã hội của thuyết cái nhiên |
147 |
| 2. Mối quan tâm đích thật về thuyết cái nhiên vững chắc |
149 |
| 3. Những qui luật khôn ngoan để đương đẩu với những rủi ro về mặt luân lý |
151 |
| CHƯƠNG 7: CÁC TRUYỀN THỐNG, LỀ LUẬT; QUI TẮC VÀ HOÀN CẢNH |
|
| I. TỰ DO VÀ TRUYỀN THỐNG |
155 |
| 1. Đức Kitô và truyền thống |
155 |
| 2. Suy tư thần học về truyền thống và các tập tục |
156 |
| II. THÁNH PHAOLÔ VỚI LỀ LUẬT VÀ TRUYỀN THỐNG DO THÁI |
161 |
| III. LUẬT TỰ NHIÊN TRONG LUẬT CỦA ĐỨC KITÔ |
162 |
| 1. Ý định cứu độ của Thiên Chúa |
162 |
| 2. Bản chất của con người và bản chất của lề luật |
162 |
| 3. Hiểu biết luật của Đức Kitô trong Kinh Thánh |
164 |
| IV. NỀN ĐẠO ĐỨC CHUẨN MỰC |
170 |
| 1. Sự trung thành và tự do sáng tạo như một chuẩn mực |
171 |
| 2. Các tiêu chuẩn thuộc nghĩa vụ học và cứu cánh luận đối với các qui tắc |
173 |
| 3. “Một lý tưởng đạo đức không thể thực hiện được” |
174 |
| 4. Vượt trên các qui luật |
175 |
| 5. Căng thẳng giữa qui tắc và tự do trong Hội Thánh ngày nay |
176 |
| 6. Những việc sử dụng luật và các qui tắc trong cuộc đối thoại đại kết |
179 |
| 7. Qui tắc và hoàn cảnh |
185 |
| 8. Những cái tuyệt đối trong nền thần học luân lý |
190 |
| 9. Xung đột và hòa hợp |
191 |
| V. NỀN LUÂN LÝ GIAO ƯỚC VÀ LUẬT DO CON NGƯỜI LÀM RA |
194 |
| 1. Có thể biến luân lý thành luật được chăng? |
194 |
| 2. Việc đồng trách nhiệm và vâng phục của các công dân |
195 |
| 3. Nền luân lý giao ước và luật Hội Thánh |
198 |
| CHƯƠNG 8: TỘI VÀ HOÁN CẢI |
|
| I. PHẢI NÓI THẾ NÀO VỀ TỘI LỖI |
201 |
| 1. Cuộc nói chuyện đầy tội lỗi vê' tội lỗi |
201 |
| 2. Tin Mừng về sự hoán cải và sự xấu xa của tội lỗi |
204 |
| 3. Cám dỗ |
212 |
| 4. Hình phạt tội lỗi |
213 |
| II. TỘI VÀ CÁC TỘI |
215 |
| 1. Phạm trù tội lỗi |
215 |
| 2. Sự đa dạng đặc biệt của các tội |
215 |
| 3. Phân biệt các lần phạm tội |
216 |
| 4. Tội thiếu sót và tội can phạm |
217 |
| 5. Các tội trong lòng và các tội trong hành động |
217 |
| III. TỘI TRỌNG VÀ TỘI NHẸ |
218 |
| 1. Phải chăng tất cả mọi tội nghiêm trọng đều là tội trọng? |
218 |
| 2. Tội lỗi ngày một gia tăng trong Kinh Thánh |
219 |
| 3. Suy tư thần học |
222 |
| 4. Các khoa giáo lý trước Công Đổng Vatican II |
224 |
| 5. Tội trọng - ex toto genere suo |
225 |
| 6. Phải chăng mọi tội phạm đến điều răn thứ sáu đều là tội trọng? |
225 |
| IV. CÓ THỂ BUỘC NGƯỜI TA GIỮ LUẬT DO CON NGƯỜI ĐẶT RA NHÂN DANH TỘI TRỌNG KHÔNG? |
228 |
| 1. Quyền bính phục vụ lương tâm |
228 |
| 2. Nguy cơ làm mất lương tâm |
229 |
| 3. Hướng đến một giải pháp |
230 |
| 4. Một số ví dụ xa xưa |
231 |
| V. TIN MỪNG VỀ SỰ HOÁN CẢI |
233 |
| 1. Đức Kitô, bí tích nguyên khởi của sự hoán cải |
234 |
| 2. Đức Kitô, vị ngôn sứ - sự giải thoát khỏi sự xa cách |
236 |
| 3. Đức Kitô, Đấng hòa giải |
238 |
| 4. “Thánh Thần của Cha sẽ đến trên chúng con và tẩy rửa chúng con” |
239 |
| 5. Đức Kitô, Đấng giải thoát khỏi tình trạng liên đới với tội lỗi |
240 |
| VI. BÍ TÍCH CỦA SỰ HOÁN CẢI |
243 |
| 1. Hội Thánh, một bí tích lớn của việc hoán cải |
243 |
| 2. Các bí tích của sự hoán cải |
247 |
| VII. NHỮNG NGƯỜI TRỞ LẠI THAM DỰ VÀO VIỆC HOÁN CẢI |
260 |
| 1. Ăn năn |
261 |
| 2. Sự đau đớn về mặt tôn giáo |
262 |
| 3. Sám hối: sự tự do sáng tạo và tái sinh nhờ ân sủng |
263 |
| 4. Mục đích của việc sửa đổi đối với việc ăn năn đích thật |
265 |
| 5. Xưng tội - ngợi khen lòng nhân từ của Thiên Chúa |
266 |
| 6. Việc đền tội sáng tạo |
272 |