Làm sao tha thứ | |
Phụ đề: | Giải pháp chữa lành cho khổ nạn lạm dụng tình dục |
Tác giả: | Lm. John Monbourquette, OMI, Lm. Micae Phaolô Trần Minh Huy. PSS |
Ký hiệu tác giả: |
MO-J |
Dịch giả: | M. Giuse Hiển Vũ Đức Thiện, O.Cist |
DDC: | 253.5 - Tư vấn mục vụ và hướng dẫn đời sống tâm linh |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Imprimatur của Đức Tổng Giuse Nguyễn Chí Linh | 4 |
Lời giới thiệu của Đức Tổng Giuse Ngô Quang Kiệt | 5 |
Lời giới thiệu của Đức Cha Giuse Đinh Đức Đạo | 9 |
Lời nói đầu | 15 |
Lời Tựa | 21 |
PHẦN THỨ NHẤT: LÀM SAO THA THỨ? DỊCH BỆNH LẠM DỤNG TÌNH DỤC: KHỔ NẠN VÀ HY VỌNG CHỮA LÀNH | |
I. Tổng quát về nạn lạm dụng và vi phạm tình dục | 35 |
II. Các nguyên nhân đưa tới lạm dụng | 38 |
1. Sự thiếu trưởng thành nhân bản toàn diện | 38 |
2. Khát vọng thỏa mãn nhu cầu tâm lý | 39 |
3. Do thiếu khả năng quản lý giới tính của mình | 39 |
4. Do tính tò mò táy máy chân tay | 40 |
5. Có vấn đề vế Tính Dục Đồng Tính | 41 |
6. Chủ Nghĩa Giáo Quyền/Giáo Sĩ Trị | 45 |
7. Lý tưởng hóa và thần thánh hóa thái quá Linh mục | 46 |
8. Những uẩn khúc trong việc lạm dụng và vi phạm tình dục nữ tu | 48 |
9. Thái độ và tinh thần cố thủ bảo vệ cơ chế | 48 |
10. Thiếu sự đồng hành thiêng liêng | 49 |
11. Suy thoái tương quan thiêng liêng | 49 |
12. Thiếu đời sống nội tâm và cầu nguyện | 50 |
13. Do dữ kiện tâm sinh lý hấp dẫn tính dục | 50 |
14. Sự quấy phá của Ma Quỉ | 51 |
15. Thiếu phương thế bảo vệ | 51 |
16. Thiếu mở lòng ra để được giúp đỡ kịp thời | 51 |
17. Cạm bẫy của thế gian | 52 |
III. Các thiệt hại của nạn lạm dụng | 52 |
1. Thiệt hại về nhân sự | 53 |
2. Thiệt hại về vật chất | 53 |
3. Thiệt hại về uy tín và lòng tin | 54 |
a. Thế gian tấn công quá khích và bất công | 54 |
b. Các Giám mục, Linh mục Phản ứng | 55 |
c. Lập trường chính thức của Tòa thánh | 57 |
d. Hiệu quả tích cực đã đạt được | 59 |
4. Các nạn nhân đòi hỏi quyết liệt | 60 |
5. Những trường hợp bị vu oan | 63 |
6. Áp lực bất công của truyền thông và tư pháp | 67 |
7. Những nhức nhối liên quan đến nữ tu | 76 |
a. Giáo hội nhìn nhận việc lạm dụng nữ tu | 76 |
b. Sự lạm quyển bao che trong Dòng nữ | 79 |
c. Lạm dụng thiêng liêng | 81 |
d. Tính hai mặt của lạm dụng thiêng liêng: Nỗi đau thất vọng và cái nhìn tích cực | 83 |
e. Nạn nhân không dám lên tiếng | 102 |
f. Những đứa con của Linh mục | 107 |
g. Hiệp hội các bề trên tổng quyền Dòng nam và Dòng nữ quyết tâm giải quyết vấn đề | 112 |
h. Ngôi nhà cho các cựu nữ tu | 113 |
IV. Các biện pháp giải quyết của Giáo hội | 121 |
1. Đối với giáo sĩ lạm dụng | 121 |
2. Không chấp nhận giải pháp tốt một thời | 122 |
3. Đối với các Giám mục bao che kẻ lạm dụng | 123 |
4. Họp thượng đỉnh về lạm dụng tình dục | 124 |
5. Tiêu chí hành động của Giáo hội | 127 |
6. Tự sắc các con là ánh sáng thế gian | 128 |
7. Hợp tác quyết liệt: Hủy bỏ bí mật tông tòa | 132 |
a. Về bí mật Giáo hoàng. | 132 |
b. Về tội phạm nghiêm trọng nhất | 135 |
c. Hậu quả của qui luật mới | 135 |
8. Gia tăng thời hiệu tố cáo lạm dụng | 136 |
9. Áp lực minh bạch hóa lạm dụng | 137 |
10. Mong chờ tương lai tốt đẹp hơn | 139 |
11. Lực lượng đặc nhiệm | 140 |
V. Giải quyết tận gốc rễ | 141 |
1. Tự bản thân giải quyết | 141 |
2. Triệt để hoán cải tâm hồn | 143 |
3. Loại bỏ chủ nghĩa giáo quyền/Giáo sĩ | 144 |
4. Thực sự trưởng thành nhân bản toàn diện | 145 |
5. Biết quản lý giới tính của mình | 147 |
Minh họa: Thiền sư và cô lái đò | 149 |
6. Trợ giúp của Bề trên và anh chị em | 151 |
7. Cầu nguyện kết hiệp mật thiết với Chúa | 152 |
Kết Luận | 155 |
PHẦN THỨ HAI: LÀM SAO THA THỨ? GIẢI PHÁP CHỮA LÀNH | |
THA THỨ ĐỂ CHỮA LÀNH - CHỮA LÀNH ĐỂ THA THỨ | |
Phần A: NHỮNG SUY TƯ VÀ ĐỊNH HƯỚNG VỀ BẢN CHẤT CỦA THA THỨ | |
Giới thiệu tổng quát | 161 |
Chương I: Tầm quan trọng của sự tha thứ trong đời sống chúng ta | 166 |
1. Duy trì mãi trong mình và kẻ khác sự dữ đã phải chịu | 167 |
2. Sống trong một mối oán giận thường kỳ | 169 |
3. Bám chặt vào quá khứ | 171 |
4. Trả thù | 173 |
Chương II: Một chuyện ngụ ngôn về sự tha thứ: Alfred và Adèle | |
Chương III: Vạch trần những quan niệm sai lầm về tha thứ | 181 |
1. Tha thứ không phải là quên đi | 182 |
2. Tha thứ không có nghĩa là phủ nhận | 183 |
3. Tha thứ yêu sách nhiều hơn một hành vi ý chí | 185 |
4. Tha thứ không thể bị truyền khiến | 187 |
5. Tha thứ không có nghĩa là tìm lại được mình như trước khi bị xúc phạm | 188 |
6. Tha thứ không đòi hỏi người ta phải từ chối quyền lợi của mình | 190 |
7. Tha thứ cho kẻ khác không có nghĩa là biện giải cho y | 192 |
8. Tha thứ không phải là minh chứng mình trội hơn về mặt luân lý | 193 |
Chương IV: Tha thứ, một cuộc phiêu lưu nhân bản và thiêng liêng | 197 |
1. Sự tha thứ bắt đầu bởi quyết định không trả thù | 199 |
2. Tha thứ đòi hỏi một sự trở về với chính mình | 200 |
3. Tha thứ trên đường tìm kiếm một cái nhìn mới về các mối tương quan giữa người với người | 201 |
4. Tha thứ tin vào giá trị của người gây nên xúc phạm | 203 |
5. Tha thứ phản ánh lòng thương xót của Chúa | 204 |
Chương V: Làm sao lượng định những điều xúc phạm? | 208 |
1. Những xúc phạm bởi những người được yêu thương | 209 |
2. Những xúc phạm bởi những người xa lạ | 214 |
3. Những xúc phạm đã mất đi trong quá khứ | 215 |
Chương VI: Tha thứ cho ai? | 218 |
1. Tha thứ cho những thành viên trong gia đình mình | 219 |
2. Tha thứ cho bạn bè và những người gần gũi | 220 |
3. Tha thứ cho những người xa lạ | 221 |
4. Tha thứ cho các cơ chế | 222 |
5. Tha thứ cho những kẻ thù truyền thống | 222 |
6. “Tha thứ cho Thiên Chúa” | 223 |
7. Tha thứ cho chính mình | 224 |
Chương VII: Một kinh nghiệm tha thứ thực sự | 226 |
1. Những chỉ dẫn để sống tốt một kinh nghiệm tha thứ | 227 |
2. Diễn tiến của buổi suy niệm | 228 |
3. Những hậu quả theo sau buổi suy niệm | 231 |
PHẦN B: MƯỜI HAI GIAI ĐOẠN THA THỨ ĐÍCH THỰC | |
Giới thiệu tổng quát | 232 |
Giai đoạn một: Không trả thù và khiến thôi đi những cử chỉ xúc phạm | 237 |
1. Quyết định không báo thù | 237 |
2. Khiến thôi đi những cử chỉ xúc phạm | 240 |
3. (Bài tập) | 243 |
Giai đoạn hai: Nhận biết thương tổn và sự nghèo nàn của mình | 244 |
1. Hiện tượng các cơ chế tự vệ | 245 |
2. Những sức kháng cự do khả năng nhận thức | 247 |
3. Những sức kháng cự do cảm xúc | 248 |
4. (Bài tập) | 253 |
Giai đoạn ba: Chia sẻ thương tổn của mình với một người nào đó | 257 |
1. Tại sao phải chia sẻ nội tâm bị thương tổn của bạn? | 258 |
2. Chia sẻ với chính kẻ gây nên xúc phạm | 259 |
3. Khi sự chia sẻ với kẻ gây xúc phạm là không thể được | 261 |
4. Để chia sẻ thương tổn của mình | 264 |
Giai đoạn bốn: Xác định rõ mất mát của mình để đành nhận chịu mất mát | 265 |
1. Xác định rõ sự mất mát của mình | 266 |
2. Để thôi tự chê trách mình | 268 |
3. Chữa lành những tổn thương thời thơ ấu | 271 |
4. Để chữa lành một tổn thương thời thơ ấu | 272 |
Giai đoạn năm: Chấp nhận sự nổi giận và lòng muốn báo thù của mình | 275 |
1. Những hậu quả tai hại của cơn giận bị dồn nén | 278 |
2. Những khía cạnh may lành của cơn giận | 284 |
3. Chế ngự cơn giận để bắt nó phục vụ mình | 285 |
4. Những lý lẽ để tách mình khỏi nỗi oán giận | 288 |
5. Để tôn trọng cơn giận và lòng muốn báo thù | 289 |
Giai đoạn sáu: Tha thứ cho chính mình | 293 |
1. Ý thức về sự thù hận chính mình | 294 |
2. Nguồn phát sinh sự coi thường chính mình | 296 |
3. Sự đồng nhất hóa với kẻ tấn công | 298 |
4. Việc chấp nhận chính mình và sự tha thứ | 300 |
5. Để giúp tha thứ cho chính mình | 302 |
Giai đoạn bảy: Hiểu kẻ xúc phạm đến mình | 311 |
1. Hiểu kẻ xúc phạm bao hàm việc thôi chê trách nó | 313 |
2. Hiểu, chính là biết rõ những tiền sự của người khác | 315 |
3. Hiểu, chính là tìm ý hướng tích cực của kẻ xúc phạm | 316 |
4. Hiểu kẻ xúc phạm chính là khám phá được giá trị và phẩm giá của y | 318 |
5. Hiểu, chính là chấp nhận không hiểu hết mọi sự | 319 |
6. Để hiểu kẻ xúc phạm mình | 320 |
Giai đoạn tám: Tìm ra trong cuộc sống mình một ý nghĩa cho sự xúc phạm | 322 |
1. Sự thay đổi môi trường có lợi của xúc phạm | 324 |
2. Khám phá ra những cái thu được từ sự mất mát của mình | 326 |
3. Sự xúc phạm dẫn đến “hãy biết mình” | 327 |
4. Để khám phá ra ý nghĩa tích cực của thương tổn | 330 |
Giai đoạn chín: Biết mình đáng được tha thứ và đã đượcđặc xá | 332 |
1. Kinh nghiệm về sự tha thứ thiết yếu để tha thứ | 333 |
2. Diễn tả cảm giác đáng được tha thứ thế nào? | 335 |
3. Những trở ngại trong việc nhận biết mình được yêu thương đến tha thứ | 337 |
4. Để làm cho mình có thể đón nhận sự tha thứ | 340 |
Giai đoạn mười: Thôi tự làm khổ mình vì muốn tha thứ | 343 |
1. Tính khư khư ngăn cản sự tha thứ đến | 345 |
2. Tránh mối nguy hiểm giảm trừ sự tha thứ thành một bó buộc luân lý | 347 |
3. Lời cầu nguyện “khẳng định” ơn tha thứ | 349 |
Giai đoạn mười một: Mở lòng ra với ân sủng tha thứ | 352 |
1. Từ vị Thiên Chúa công lý đến Thiên Chúa chân thật | 353 |
2. Trong tình yêu của Ngài, Thiên Chúa không bị giới hạn bởi những sự tha thứ nghèo nàn của chúng ta | 355 |
3. Sự tha thứ khiêm tốn của Thiên Chúa của Chúa Giêsu | 359 |
4. Để mở lòng ra với ân sủng tha thứ | 360 |
Giai đoạn mười hai: Quyết định chấm dứt hoặc đổi mới quan hệ | 364 |
1. Không lẫn lộn tha thứ với hòa giải | 364 |
2. Tha thứ và chấm dứt một quan hệ | 367 |
3. Sự tăng trưởng của kẻ xúc phạm trong hòa giải | 369 |
4. Sự tăng trưởng của người bị xúc phạm trong hòa giải | 371 |
5. Thay đổi quan hệ theo sau một cuộc chia ly | 373 |
6. Nghi thức chuyển thừa kế | 376 |
Cử hành sự tha thứ | 379 |
Phẩn kết | 382 |