| Chương IV: Tha thứ, một cuộc phiêu lưu nhân bản và thiêng liêng |
197 |
| 1. Sự tha thứ bắt đầu bởi quyết định không trả thù |
199 |
| 2. Tha thứ đòi hỏi một sự trở về với chính mình |
200 |
| 3. Tha thứ trên đường tìm kiếm một cái nhìn mới về các mối tương quan giữa người với người |
201 |
| 4. Tha thứ tin vào giá trị của người gây nên xúc phạm |
203 |
| 5. Tha thứ phản ánh lòng thương xót của Chúa |
204 |
| Chương V: Làm sao lượng định những điều xúc phạm? |
208 |
| 1. Những xúc phạm bởi những người được yêu thương |
209 |
| 2. Những xúc phạm bởi những người xa lạ |
214 |
| 3. Những xúc phạm đã mất đi trong quá khứ |
215 |
| Chương VI: Tha thứ cho ai? |
218 |
| 1. Tha thứ cho những thành viên trong gia đình mình |
219 |
| 2. Tha thứ cho bạn bè và những người gần gũi |
220 |
| 3. Tha thứ cho những người xa lạ |
221 |
| 4. Tha thứ cho các cơ chế |
222 |
| 5. Tha thứ cho những kẻ thù truyền thống |
222 |
| 6. “Tha thứ cho Thiên Chúa” |
223 |
| 7. Tha thứ cho chính mình |
224 |
| Chương VII: Một kinh nghiệm tha thứ thực sự |
226 |
| 1. Những chỉ dẫn để sống tốt một kinh nghiệm tha thứ |
227 |
| 2. Diễn tiến của buổi suy niệm |
228 |
| 3. Những hậu quả theo sau buổi suy niệm |
231 |
| PHẦN B: MƯỜI HAI GIAI ĐOẠN THA THỨ ĐÍCH THỰC |
|
| Giới thiệu tổng quát |
232 |
| Giai đoạn một: Không trả thù và khiến thôi đi những cử chỉ xúc phạm |
237 |
| 1. Quyết định không báo thù |
237 |
| 2. Khiến thôi đi những cử chỉ xúc phạm |
240 |
| 3. (Bài tập) |
243 |
| Giai đoạn hai: Nhận biết thương tổn và sự nghèo nàn của mình |
244 |
| 1. Hiện tượng các cơ chế tự vệ |
245 |
| 2. Những sức kháng cự do khả năng nhận thức |
247 |
| 3. Những sức kháng cự do cảm xúc |
248 |
| 4. (Bài tập) |
253 |
| Giai đoạn ba: Chia sẻ thương tổn của mình với một người nào đó |
257 |
| 1. Tại sao phải chia sẻ nội tâm bị thương tổn của bạn? |
258 |
| 2. Chia sẻ với chính kẻ gây nên xúc phạm |
259 |
| 3. Khi sự chia sẻ với kẻ gây xúc phạm là không thể được |
261 |
| 4. Để chia sẻ thương tổn của mình |
264 |
| Giai đoạn bốn: Xác định rõ mất mát của mình để đành nhận chịu mất mát |
265 |
| 1. Xác định rõ sự mất mát của mình |
266 |
| 2. Để thôi tự chê trách mình |
268 |
| 3. Chữa lành những tổn thương thời thơ ấu |
271 |
| 4. Để chữa lành một tổn thương thời thơ ấu |
272 |
| Giai đoạn năm: Chấp nhận sự nổi giận và lòng muốn báo thù của mình |
275 |
| 1. Những hậu quả tai hại của cơn giận bị dồn nén |
278 |
| 2. Những khía cạnh may lành của cơn giận |
284 |
| 3. Chế ngự cơn giận để bắt nó phục vụ mình |
285 |
| 4. Những lý lẽ để tách mình khỏi nỗi oán giận |
288 |
| 5. Để tôn trọng cơn giận và lòng muốn báo thù |
289 |
| Giai đoạn sáu: Tha thứ cho chính mình |
293 |
| 1. Ý thức về sự thù hận chính mình |
294 |
| 2. Nguồn phát sinh sự coi thường chính mình |
296 |
| 3. Sự đồng nhất hóa với kẻ tấn công |
298 |
| 4. Việc chấp nhận chính mình và sự tha thứ |
300 |
| 5. Để giúp tha thứ cho chính mình |
302 |
| Giai đoạn bảy: Hiểu kẻ xúc phạm đến mình |
311 |
| 1. Hiểu kẻ xúc phạm bao hàm việc thôi chê trách nó |
313 |
| 2. Hiểu, chính là biết rõ những tiền sự của người khác |
315 |
| 3. Hiểu, chính là tìm ý hướng tích cực của kẻ xúc phạm |
316 |
| 4. Hiểu kẻ xúc phạm chính là khám phá được giá trị và phẩm giá của y |
318 |
| 5. Hiểu, chính là chấp nhận không hiểu hết mọi sự |
319 |
| 6. Để hiểu kẻ xúc phạm mình |
320 |
| Giai đoạn tám: Tìm ra trong cuộc sống mình một ý nghĩa cho sự xúc phạm |
322 |
| 1. Sự thay đổi môi trường có lợi của xúc phạm |
324 |
| 2. Khám phá ra những cái thu được từ sự mất mát của mình |
326 |
| 3. Sự xúc phạm dẫn đến “hãy biết mình” |
327 |
| 4. Để khám phá ra ý nghĩa tích cực của thương tổn |
330 |
| Giai đoạn chín: Biết mình đáng được tha thứ và đã đượcđặc xá |
332 |
| 1. Kinh nghiệm về sự tha thứ thiết yếu để tha thứ |
333 |
| 2. Diễn tả cảm giác đáng được tha thứ thế nào? |
335 |
| 3. Những trở ngại trong việc nhận biết mình được yêu thương đến tha thứ |
337 |
| 4. Để làm cho mình có thể đón nhận sự tha thứ |
340 |
| Giai đoạn mười: Thôi tự làm khổ mình vì muốn tha thứ |
343 |
| 1. Tính khư khư ngăn cản sự tha thứ đến |
345 |
| 2. Tránh mối nguy hiểm giảm trừ sự tha thứ thành một bó buộc luân lý |
347 |
| 3. Lời cầu nguyện “khẳng định” ơn tha thứ |
349 |
| Giai đoạn mười một: Mở lòng ra với ân sủng tha thứ |
352 |
| 1. Từ vị Thiên Chúa công lý đến Thiên Chúa chân thật |
353 |
| 2. Trong tình yêu của Ngài, Thiên Chúa không bị giới hạn bởi những sự tha thứ nghèo nàn của chúng ta |
355 |
| 3. Sự tha thứ khiêm tốn của Thiên Chúa của Chúa Giêsu |
359 |
| 4. Để mở lòng ra với ân sủng tha thứ |
360 |
| Giai đoạn mười hai: Quyết định chấm dứt hoặc đổi mới quan hệ |
364 |
| 1. Không lẫn lộn tha thứ với hòa giải |
364 |
| 2. Tha thứ và chấm dứt một quan hệ |
367 |
| 3. Sự tăng trưởng của kẻ xúc phạm trong hòa giải |
369 |
| 4. Sự tăng trưởng của người bị xúc phạm trong hòa giải |
371 |
| 5. Thay đổi quan hệ theo sau một cuộc chia ly |
373 |
| 6. Nghi thức chuyển thừa kế |
376 |
| Cử hành sự tha thứ |
379 |
| Phẩn kết |
382 |