Phân định thiêng liêng | |
Tác giả: | Giuse Phạm Thanh Liêm, SJ |
Ký hiệu tác giả: |
PH-L |
DDC: | 253.53 - Mục vụ Linh hướng |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Những chữ viết tắt | 12 |
Dẫn nhập | 13 |
I. TRI THỨC - CHÂN LÝ - THỰC TẠI | 17 |
1. Tri thức | 17 |
a. Biết | 18 |
Tri thức là của riêng mỗi người | 19 |
Tri thức không thể cho | 20 |
b. Tin | 20 |
Tin như hành vi của lý trí: biết | 20 |
Tin như hành vi của ý chí: chọn lựa | 21 |
Nhờ tin nên biết | 21 |
Ánh sáng đức tin | 22 |
2. Lý trí và Lời | 23 |
a. Lý trí | 23 |
b. Lời về thực tại | 24 |
Lời diễn từ thực tại | 24 |
Lời về thực tại không là thực tại | 25 |
3. Chân lý và sự thật | 25 |
a. Chân lý | 26 |
b. Sự thật/Thực tại | 26 |
c. Ngọn đèn dầu tắt đừng nghe trẻ | 28 |
II. THIÊN CHÚA VÀ THÁNH Ý THIÊN CHÚA | 30 |
1. Thiên Chúa yêu thương | 31 |
2. Thập giới tỏ lộ ý muốn của Thiên Chúa | 32 |
3. Lời Nhập Thể mặc khải Thiên Chúa và thánh ý của Ngài | 35 |
a. Giới răn yêu thương | 35 |
b. Tám mối phúc, đặc biệt, mối phúc nghèo và sỉ nhục | 36 |
c. Tự hủy vì yêu | 37 |
4. Thánh Thần ở với và dạy dỗ con người | 38 |
III. PHÂN ĐỊNH ĐỂ BIẾT THÁNH Ý THIÊN CHÚA | 42 |
1. Các thần tác động | 42 |
2. Phân biệt lành dữ là một ơn | 44 |
3. Phân định là việc cần thiết | 45 |
4. Điều kiện để phân định | 47 |
IV. LINH ĐẠO INHÃ | 51 |
1. Chọn Thiên Chúa trên hết (AMDG & Bình Tâm) | 52 |
2. Tội nhân dược Thiên Chúa yêu thương tha thứ | 53 |
3. Được Chúa mời gọi cộng tác cứu độ con người | 57 |
4. Chọn Đức Giêsu là lý tưởng sống | 58 |
a. Hiểu Chúa hơn, để yêu Chúa hơn và theo Chúa hơn | 58 |
b. Đồng hình đồng dạng với chúa hơn | 59 |
i. Nhập thể | 60 |
ii. Đời bình thường "phi thường" | 60 |
iii. Con dưòng Đức Giêsu đi | 60 |
5. Nên giống Đức Giêsu vì yêu | 62 |
a. Chọn nên giống Đức Giêsu nghèo và bị sỉ nhục | 62 |
b. Yêu như Đức Giêsu: yêu đến cùng | 64 |
6. Bình an tươi vui triển nở hạnh phúc | 67 |
7. Tất cả là hồng ân Thiên Chúa ban | 69 |
V. THỰC HÀNH LINH ĐẠO INHÃ | 71 |
1. Cầu nguyện | 72 |
a. Nhiều cách cầu nguyện | 72 |
i. Cầu nguyện như suy gẫm | 73 |
ii. Cầu nguyện như chiêm niệm | 73 |
b. Các bước cầu nguyện | 74 |
i. Ý thức Chúa hiện diện và chào Chúa (LT 75) | 75 |
ii. Kinh dọn lòng (LT 46) xin Chúa ban Thánh Thần | 76 |
iii. Hội nhập khung cành | 77 |
iv. Ơn xin của bài cầu nguyện | 78 |
v. Điểm cầu nguyện | 78 |
vi. Tâm sự | 79 |
c. Ý thức Thiên Chúa hiện diện và ở với Chúa | 79 |
i. Ý thức Thiên Chúa hiện diện | 79 |
ii. Ở với Chúa: lắng nghe, tâm sự, và yên lặng bên Chúa | 80 |
d. Cầu nguyện để trở nên một với Thiên Chúa | 81 |
i. Khao khát ước mong kết hiệp với Thiên Chúa | 81 |
ii. Hy sinh từ bỏ chính mình | 82 |
iii. Đồng hình đồng dạng trong tư tưởng lời nói và hành động | 82 |
e. Cầu nguyện chính yếu là tâm sự. | 83 |
i. Cầu nguyện và suy nghĩ | 83 |
ii. Cảm nghiệm (LT 2) | 84 |
iii. Tâm sự | 84 |
iv. Điểm gợi ý và tư thế khi cầu nguyện | 85 |
2. Xét gẫm như phân định thiêng liêng | 86 |
a. Nguyên tắc chính yếu | 88 |
i. Thiên Chúa muốn tôi sống hạnh phúc | 88 |
ii. Các thần lành giúp tôi sống như Thiên Chúa muốn | 88 |
iii. Thần dữ không muốn tôi sống hạnh phúc với Thiên Chúa | 89 |
b. An ủi hay sầu khổ | 89 |
i. An ủi | 89 |
ii. Sầu khổ | 90 |
iii. Cách thức chống trả | 91 |
iv. Ghi chú | 91 |
c. Những câu hỏi gợi ý | 93 |
i. Tôi được gì trong giờ cầu nguyện này? | 94 |
ii. Tôi có hài lòng với giờ cầu nguyện này không? | 94 |
iii. Điều gì cản trở tôi cầu nguyện? | 95 |
iv. Thân thưa nói chuyện với Chúa về tình trạng tâm hồn mình | 95 |
d. Cầu nguyện không được tốt hay bị sa sút | 96 |
i. Do thiếu quảng đại | 96 |
ii. Do còn bám víu vào tạo vật (tình cảm lệch lạc) | 97 |
iii. Nhận thức sai lầm | 98 |
iv. Để tôi luyện mình | 98 |
v. Trúng bẫy thần dữ giả dạng thần lành | 98 |
e. Tại sao tôi bị cám dỗ nhiêu về điêu này | 99 |
i. Đây là điểm yếu của tôi | 99 |
ii. Tôi chưa dứt khoát chống trả | 100 |
iii. Cám dỗ cũng là dịp dể ta lập công, để nên thánh hơn | 101 |
iv. Tình yêu với Chúa dã bị suy giảm | 102 |
3. Hồi tâm xét mình như phân định thiêng liêng | 104 |
a. Các bước gợi ý giúp hồi tâm xét mình | 105 |
b. Cảm tạ Thiên Chúa vì những hồng ân kỳ diệu | 107 |
c. Bắt đầu lại khi thấy rõ mình hơn | 107 |
d. Cầu nguyện ngắn dựa vào chính đời sống | 108 |
4. Phân định ơn gọi | 108 |
a. Lựa chọn theo thánh Inhaxiô | 112 |
b. Điều kiện để làm việc lựa chọn tốt | 113 |
i. Nhận thức đúng đắn về mục đích đời người | 113 |
ii. Bình Tâm | 114 |
c. Lựa chọn | 114 |
i. Nhận ra ý Chúa về đời mình | 114 |
ii. Dứt khoát chọn | 115 |
d. Dấu chỉ việc lựa chọn được làm đúng | 116 |
5. Phân định tông đồ | 117 |
a. Cứu độ con người | 117 |
i. Đau khổ bất hạnh | 118 |
ii. Sống và dạy | 119 |
b. Cộng tác với Chúa để giúp con người | 120 |
i. Tông đồ: được sai đi để giúp con người | 120 |
ii. Những việc làm có thể giúp người nghèo khổ (nghèo & khổ) | 121 |
iii. Yêu Chúa yêu người | 121 |
c. Phân định việc tông đồ ưu tiên | 122 |
6. Phân định chung, phân định cộng đoàn | 126 |
7. Chia sẻ thiêng liêng | 131 |
a. Chia sẻ Lời chúa | 131 |
b. Chia sẻ cầu nguyện | 132 |
c. Chia sẻ tông dồ | 133 |
d. Chia sẻ đời sống | 134 |
e. Chia sẻ thiêng liêng | 135 |
KẾT | 137 |
PHÂN ĐỊNH LẬP DÒNG TÊN | 139 |
Biên bản nghị luận về việc thành lập Dòng Giêsu | 139 |
Phân Định Chung (Arturo Sosa, S.J.) | 152 |
THƯ MỤC | 173 |