| Lời kinh từ cuộc sống | |
| Tác giả: | Khuyết Danh |
| Ký hiệu tác giả: |
KH-D |
| DDC: | 248.31 - Hướng dẫn cầu nguyện |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 1. Ai cũng có thể trở nên trọn lành | 5 |
| 2. Yêu Chúa trong những việc nhỏ mọn | 7 |
| 3. Khổ cực của loài người là do thái độ từ chối | 8 |
| 4. Đạo đức thật sự | 10 |
| 5. Cố làm mọi sự cho Đức Ki-tô | 11 |
| 6. Lạy Chúa! Con có dư thì giờ | 13 |
| 7. Cầu nguyện và lao động | 15 |
| 8. Bữa ăn của người tin | 17 |
| 9. Tình dòng tộc và tình bằng hữu | 18 |
| 10. Gia đình Ki-tô hữu, một cộng đoàn được thánh hóa | 20 |
| 11. Bí tích hôn phối | 21 |
| 12. Đôi bàn tay siết chặt | 23 |
| 13. Không gì đẹp bằng trẻ thơ | 24 |
| 14. Học cách cầu nguyện | 26 |
| 15. Lời nguyện cá nhân | 28 |
| 16. Tạ ơn | 29 |
| 17. Hành động có thể trở thành lời nguyện | 31 |
| 18. Thánh hóa hành động | 33 |
| 19. Chia trí lo ra trong khi cầu nguyện | 35 |
| 20. Cần phải cầu nguyện | 36 |
| 21. Đức ái tỏa sáng | 38 |
| 22. Đôi mắt tình yêu | 39 |
| 23. Một tâm hồn lắng nghe | 41 |
| 24. Thiên Chúa hiển linh trong sáng tạo | 43 |
| 25. Toàn bộ sáng tạo là vương quốc Đức Ki-tô | 45 |
| 26. Con người làm chủ trái đất | 47 |
| 27. Những vẻ đẹp trong trời đất phản chiếu huy hoàng đời sau | 48 |
| 28. Rung cảm và ngợi khen thay cho vạn vật | 50 |
| 29. Sống hiền hậu | 52 |
| 30. Nhàn du | 53 |
| 31. Thực sự đi tìm | 55 |
| 32. Con người thay đổi diện đức tin | 56 |
| 33. Đức tin của Hội thánh | 58 |
| 34. Nhân loại trên đường tìm kiếm | 60 |
| 35. Thưa Thầy! Thầy ở đâu | 61 |
| 36. Mạo hiểm đi tìm đức tin | 64 |
| 37. Sức mạnh đức tin | 66 |
| 38. Niềm cậy trông nhỏ bé | 68 |
| 39. Niềm cậy trông giữa lòng Ki-tô giáo | 69 |
| 40. Cậy trông không phải là ước vọng | 71 |
| 41. Tin tưởng trông đợi nước trời | 73 |
| 42. Vững lòng trông cậy | 75 |
| 43. Tất cả chúng ta được yêu thương | 77 |
| 44. Thiên Chúa yêu thương chúng ta | 78 |
| 45. Khi Chúa yêu tôi | 80 |
| 46. Khuôn mặt tha nhân | 82 |
| 47. Để cho Thiên Chúa thương yêu mình | 84 |
| 48. Giới răn đệ nhất | 86 |
| 49. Đức ái là một ơn Chúa | 87 |
| 50. Tin vào tình thương | 89 |
| 51. Yêu mến trong sự thật | 91 |
| 52. Không có vấn đề lựa chọn | 92 |
| 53. Thương yêu mọi người | 94 |
| 54. Luật yêu thương | 96 |
| 55. Thương yêu tất cả những kẻ sống gần ta | 97 |
| 56. Nhân chứng cho tình yêu | 99 |
| 57. Sứ vụ của chính tôi | 101 |
| 58. Toàn cầu là cánh đồng truyền giáo | 102 |
| 59. Trả lại cho tôi Đức Ki-tô của những kẻ đơn sơ | 104 |
| 60. Sống thời hiện tại của Thiên Chúa | 107 |
| 61. Linh hồn mọi việc truyền giáo | 109 |
| 62. Niềm vâng phục của Đức Maria | 111 |
| 63. Ơn gọi của Matthêô | 113 |
| 64. Hiệp thông đau khổ với Đức Ki-tô | 115 |
| 65. Trở nên ánh sáng trong Chúa | 116 |
| 66. Biểu dương Đức Ki-tô | 118 |
| 67. Truyền giáo bằng nếp sống thánh thiện | 120 |
| 68. Đức Ki-tô: "người mới" | 122 |
| 69. Sống phù hợp với Thiên Chúa | 124 |
| 70. Công trình của Chúa Thánh Thần | 125 |
| 71. Anh em bốn bể một nhà | 127 |
| 72. Hy vọng được tự do | 129 |
| 73. Triều đại Đức Ki-tô đã khởi sự | 131 |
| 74. Lạy Chúa! Thời giờ con ở trong tay Chúa | 132 |
| 75. Bình an theo nghĩa Ki-tô giáo | 134 |
| 76. Tự giác về hòa bình hòa hợp | 136 |
| 77. Kiến tạo hòa bình trong công lý và tình thương | 138 |
| 78. Nguồn mạch hợp nhất là Thiên Chúa | 140 |
| 79. Người tín hữu không cơ đơn | 141 |
| 80. Sự hiệp thông giữa dân thánh | 143 |
| 81. Niềm an ủi cho người Ki-tô giáo | 145 |
| 82. Sự cầu nguyện của Hội thánh | 147 |
| 83. Trung thành với Hội thánh | 148 |
| 84. Sự hiệp nhất Ki-tô hữu | 150 |
| 85. Tha thứ | 151 |
| 86. Tất cả vấn đề là yêu thương | 153 |
| 87. Vui mừng trong yếu đuối | 154 |
| 88. Đức kiên nhẫn của Thiên Chúa | 155 |
| 89. Vấn đề sự dữ | 157 |
| 90. Bình thản | 159 |
| 91. Từ biệt thế giới tuyệt vời này | 160 |
| 92. Lời cuối cùng với Giáo hội | 162 |
| 93. Chúa ban cho, Chúa lấy lại | 164 |
| 94. Bảo ngọc của vũ trụ | 166 |
| 95. Loan báo Tin mừng thì phải yêu thương | 168 |