 Danh mục sách
Danh mục sách 
        | Để làm giàu kiến thức kinh Thánh | |
| Phụ đề: | Cựu ước | 
| Tác giả: | Nhiều tác giả | 
| Ký hiệu tác giả: | NHI | 
| Dịch giả: | Lm. Fx Lã Thanh Lịch | 
| DDC: | 220.071 - Nghiên cứu, chú giải và giảng dạy Kinh Thánh | 
| Ngôn ngữ: | Việt | 
| Tập - số: | T1-A | 
| Số cuốn: | 2 | 
Hiện trạng các bản sách
| 
 | 
 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lời giới thiệu | 5 | 
| Lời giới thiệu | 9 | 
| NHẬP KINH THÁNH | 11 | 
| 1. Kinh Thánh cuốn sách từ nghìn thu vẫn cCòn sống | 12 | 
| 2. Kinh Thánh là gì? | 13 | 
| 3. “Bụi phóng xạ” của một vụ nổ thần linh đã cứu vãn 15 thế kỷ .....' | 16 | 
| 4. Byblos thành của sách | 19 | 
| 5. Tân ước được tiềm ẩn trong Cựu ước | 23 | 
| 6. Cũng như chính Thiên Chúa Kinh Thánh không thể tự lừa dối mình tự lừa dối mình | 25 | 
| 7. Sách Kinh Thánh đã lên cung trăng | 28 | 
| 8. Hoàng đạo (Le Zodjaque) trong Kinh Thánh | 30 | 
| 9. Bản dịch phổ thông (Vulgate) một kiệt tác | 33 | 
| 10. Hai nguồn | 37 | 
| 11. Chúa Giêsu có đọc Kinh Thánh không? | 38 | 
| 12. Từng chương và câu? và làm khi nào? | 40 | 
| 13. Quy điển của truyền thông Do Thái | 41 | 
| 14. Tên dùng để gọi Thiên Chúa trong Cựu ước | 43 | 
| 15. Lửa trên mặt đất | 45 | 
| 16. Talmud | 49 | 
| 17. Trướccông nguyên đến kỷ nguyên chúng ta | 49 | 
| 18. Trung tâm thế giới Kinh Thánh vùng lưỡi liềm phì nhiêu | 50 | 
| 19. Ngôn ngữ của các dân tộc trong Kinh Thánh | 53 | 
| 20. Bản văn Hébreu qua thánh Jerome | 57 | 
| 21. Khám phá quan trọng nhất của khoa khảo cổ ngày nay thủ bản tại Qumran | 61 | 
| 22. Cuốn sách (Kinh Thánh) gạch nốì loài người tự do với Thiên Chúa tự do | 64 | 
| 23. Đối với các nhà bác học ngày nay (1969) vũ trụ đã được sáng tạo từ 6 tỉ năm | 66 | 
| SÁCH KHỞI NGUYÊN (SÁNG THẾ) | 69 | 
| 24. Hai bài tường thuật về sáng tạo | 70 | 
| 25. Sách khởi nguyên phấn thứ nhất của Bộ ngũ thư | 72 | 
| 26. Đi tìm Adam | 72 | 
| 27. Tội nguyên tổ tội thờ ngẫu tượng | 75 | 
| 28. Tội thờ ngẫu tượng của Adam và Evà | 77 | 
| 29. Thờ ngẫu tượng là tội chống đối tình yêu | 78 | 
| 30. Từ tội nguyên tổ cho đến mầu nhiệm cứu chuộc | 80 | 
| 31. Tại sao lại “Trái táo” | 82 | 
| 32. Thiên Chúa không phải là tác giả của sự dữ | 83 | 
| 33. Cựu ước trong tác phẩm của các giáo phụ | 85 | 
| 34. Dù xuất phát bởi một hay nhiều đôi nguyên tổ: | 87 | 
| 35. Vợ của Cain | 89 | 
| 36. Abel và Cain của mọi người | 90 | 
| 37. "Những lâu đài thách đô" Thiên Chúa.. | 94 | 
| 38. “Mâu” của tháp Babel | 96 | 
| 39. Chúng tôi đã tìm thấy vết tích tại hồng thủy | 101 | 
| 40. Hết mọi dân tộc nhớ đến đại Hồng Thủy | 103 | 
| 41. Cầu vồng chiếu cho mọi người | 103 | 
| 42. Mảnh vỡ của tàu Noe tìm thấy tại núi Ararat chỉ cũ có 13 thế kỷ | 105 | 
| 43. Abraham trong lịch sử | 106 | 
| 44. Abraham “Người Chaldée” và sumer | 109 | 
| 45. Đoàn lạc đà của Abraham | 109 | 
| 46. 450 triệu người Hồi giáo cũng đòi dành cho được Abraham | 110 | 
| 47. Cựu ước trong tác phẩm của các giáo phụ (Thánh Ambroise - Thế kỷ IV) | 115 | 
| 48. Vũ trụ và người thời Kinh Thánh | 117 | 
| 49. Tuổi thần thoại của các tổ phụ | 119 | 
| 50. Bí mật về ngôi mộ của các tổ phụ | 123 | 
| 51. Tổ phụ đa thê hãy sinh sản đầy mặt đất | 126 | 
| 52. Sự chết đối với các tổ phụ | 127 | 
| 53. Luật cắt bì | 128 | 
| 54. Thiên Chúa giao tiếp với loài người bằng cách nào | 129 | 
| 55. Hittites rất hùng cường vào thời Abraham sụp đổ vào thời Môisen. | 133 | 
| 56. Melkisédek vua của Salem | 137 | 
| 57. Khi Giuse cai trị tại xứ sở của Pharaon người Do Thái | 139 | 
| Định cư trên bờ sông Nil đã hơn 3.300 năm nay | 143 | 
| 58. Chúc lành (Chúc tụng) một trong những thực tại | 145 | 
| 59. “Nhìn thấy Thiên Chúa” | 145 | 
| 60. Hôn nhân trong Kinh Thánh | 147 | 
| 61. Khoa học tiến triển chú giải cũng vậy | 150 | 
| 62. Tiền Tin mừng | 152 | 
| 63. Tác giả bộ Ngũ thư | 153 | 
| 64. Bộ sách Luật (Ngũ thư) được soạn thế nào? | 154 | 
| 65. Trong nếp sống hiện tại | 155 | 
| 66. Luân lý tính dục trong luật | 157 | 
| 67. Những hình ảnh | 160 | 
| 68.Con người của Kinh Thánh một khối chết cũng không phân chia đợc | 163 | 
| 69. Người đàn bà trong Kinh Thánh | 166 | 
| 70. Cựu ước không bài phụ nữ | 169 | 
| 71. Số phận người đàn bà vào thời Kinh Thánh | 171 | 
| 72. Cây trong Kinh Thánh | 176 | 
| SÁCH XUẤT HÀNH | 179 | 
| 73. Cựu ước trong tác phẩm của các giáo phụ (Clement d’Alexandrie, thế kỷ II - III) | 180 | 
| 74. Luật nhân đạo | 182 | 
| 75. Cựu ước trong tác phẩm các giáo phụ (Origène, thế kỷ III) | 183 | 
| 76. Thiên Chúa là tác giả ... Môisen cũng vậy | 186 | 
| 77. Phản kháng và ân huệ rải rác khắp lộ trình trong sa mạc từ Ai Cập đến Canaan | 187 | 
| 78. Người ngoại bang và nô lệ trong luật Môisen | 190 | 
| 79. Luật tình yêu và luật báo oán | 192 | 
| 80. Máu giao ước | 194 | 
| 81. Lộ trình dân Israel băng qua sa mạc lộ trình theo | 195 | 
| 82. Bụi gai cháy | 198 | 
| 83. Ngày Sabat | 199 | 
| 84. Từ Sabat (Thứ bảy) đến Chúa nhật | 200 | 
| 85. Lều trong sa mạc | 201 | 
| 86. Manna: Mọi ơn lộc của thiên nhiên là ơn lộc của trời.. | 202 | 
| 87. Khác với người ngoại | 203 | 
| 88. Sừng và khăn che của Môisen | 204 | 
| 89. 600.000 người đàn ông, không kể đàn bà con trẻ ra khỏi Ai Cập (Xh 12,37) | 206 | 
| 90. Ân huệ của lề luật | 209 | 
| 91. Luật Môisen trong tư tưởng Do Thái | 211 | 
| 92. Luật được khắc trên đá bộ luật của Hammourabi. | 214 | 
| 93. Tất cả chúng ta đều có mặt tại Sinai | 216 | 
| 94. Lối văn lịch sử chiếm ưu thế trong sách Khởi nguyên và Xuất hành | 218 | 
| 95. Mười hai tri tộc Israel ra khỏi Ai Cập dưới quyền điều khiển của Môisen | 221 | 
| 96. Thiên Chúa có thể làm mọi sự - cả phép lạ | 224 | 
| 97. Bàn tay và ý nghĩa tượng trưng của nó | 225 | 
| SÁCH LÊVI | 227 | 
| 98. Thiên Chúa (Thánh) dân tộc (Thánh) sự thánh thiện là gì? | 228 | 
| 99. Những lễ của người Do Thái vả của người Kitô giáo | 230 | 
| 100. Từ lễ tế Thượng hiến đến lễ tế kỳ an những lễ tế theo luật Môisen | 233 | 
| 101. Tiến sĩ Do Thái không dành chức tư tế của Aararon, và giáo đường không phải là đền thờ Giêrusalem | 236 | 
| 102. Thiên Chúa của Israel không cần bữa ân cũng không cần đồ trang trí | 238 | 
| 103. Người, Nhà cửa, quần áo bị bệnh phong cùi người ta có thể tin rằng đấy cùng một loại bệnh không? | 239 | 
| 104. Phụng vụ với bản tính con người | 242 | 
| 105. Tinh thần quan trọng hơn hay là lễ vật hay nghi tiết lễ tế trước tiên là người dâng lễ tự hiến | 244 | 
| 106. Thức ăn trong nghi thức theo truyền thống Do Thái | 246 | 
| 107. Năm Hưu lễ và năm Toàn xá | 249 | 
| 108. "Mắt đền mắt và răng đền răng" | 252 | 
| 109. "Vật sạch" và "Vật dơ" | 253 | 
| SÁCH DÂN SỐ | 255 | 
| 110. Các thầy tư tế | 256 | 
| 111. Sách Dân số - Quyển thứ tư trong bộ Ngũ thư | 258 | 
| 112. Tu sĩ trong Cựu ước | 260 | 
| 113. Arad thành trì của vua phía Nam noi sẽ xây thành trì trong sa mạc | 261 | 
| 114. Án thần tru Đệ Nhị Luật kỳ thị | 264 | 
| 115. Thiên Chúa hòa bình | 266 | 
| 116. Thảm kịch Môisen qua các sách Luật | 269 | 
| 117. Con rắn đồng | 272 | 
| 118. Sau 32 thế kỷ bia đá của vua Ménephtah cho ta biết tại sao Israel không tấn công Canaan từ phía Nam | 272 | 
| 119. Những thành phố trú ẩn | 275 | 
| 120. Chim cút trong sa mac và "cơn giận của Chúa" | 277 | 
| 121. Giạc giã trong kinh thánh và Thiên Chúa các đạo binh | 279 | 
| SÁCH ĐỆ HỊ LUẬT(Đnl) | 283 | 
| 122. Những bảo đảm về công lý trong luật Sinai | 284 | 
| 123. DeutesronomE - Đệ Nhị Luật nhắc lại lề luật | 286 | 
| 124. Kinh thánh và phù thủy | 288 | 
| 125. Tình yêu thắng vượt sợ hãi | 292 | 
| 126. Luật "Lévirat" không do Môisen đặt ra | 294 | 
| 127. Lừa hòa bình - ngựa hiếu chiến | 295 | 
| 128. Thăm thánh Urim và Tummim | 297 | 
| 129. Luật Môisen trong truyền thống Kitô giáo | 298 | 
| 130. Đệ Nhị Luật - Cuốn sách kỷ niệm sống | 301 | 
| SÁCH JÔSUA | 305 | 
| 131. Vào năm 1200 (Trước công nguyên) giờ của Israel đã đến để chiếm xứ Canaan | 306 | 
| 132. Giêricô- Thành phố cổ nhất | 308 | 
| 133. Sách Giôsuê biểu dương uy quyền Thiên Chúa | 312 | 
| 134. Hai ngọn đồi huyền bí bị Jôsuê "Chiếm" những có vẻ đã bị bỏ hoang | 314 | 
| 135. Bài học do cuộc chinh phục Canaan: Thiên Chúa ban... nhưng loài người phải chiếm được ơn Ngài | 318 | 
| 136. Rahab - Một cô gái điếm nên gương mẫu | 321 | 
| 137. Ai nắm được Hasor là nắm được Canaan - tại sao? | 323 | 
| 138. Lần lượt dưới quyền Amorrhéens, Hysbos, Ai cập, Canaan thành Megiddo bị Giôsuê và Baraq đánh bại là một kho tàng đối với các nhà khảo cổ | 325 | 
| 139. Vượt qua sông Jourdain nhắc lại một dấu hiệu cùng một lời giải thích | 328 | 
| 140. Nơi thánh của các tổ phụ: Sichem thành giao ước thời Giôsuê thành ly khai thời Jéroboam | 330 | 
 
                    