| Niềm hy vọng Kitô giáo | |
| Tác giả: | ĐGH. Phanxicô |
| Ký hiệu tác giả: |
PHAN |
| Dịch giả: | Giuse Phan Văn Phi. O.Cist |
| DDC: | 242.5 - Suy gẫm dựa trên Kinh thánh |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
| 1. Hãy an ủi, an ủi dân ta. (Is 40) | 11 |
| 2. Đẹp thay trên đồi núi bước chân người loan báo Tin mừng, công bố bình an. (Is 52) | 17 |
| 3. Đức Kitô Giáng sinh đem nguồn hy vọng cho thế giới | 22 |
| 4. Tổ phụ Ápraham, cha của niềm tin và hy vọng. (x. Rm 4, 18) | 27 |
| 5. Bà Rakhen khóc thương con mình, nhưng đó lại là niềm hy vọng cho con cháu anh em. (Gr 31) | 32 |
| 6. Hy vọng hão huyền nơi các ngẫu tượng. (Tv 115) | 37 |
| 7. Ngôn sứ Giôna, niềm hy vọng và lời cầu nguyện | 43 |
| 8. Giuđitha, người phụ nữ cam đảm đã khôi phục niềm hy vọng cho dân chúng | 47 |
| 9. Hãy đội mũ chiến của niềm hy vọng. (1Tx 5,4-11) | 53 |
| 10. Niềm hy vọng, nguồn an ủi và bình an. (1Tx 5,12-22) | 58 |
| 11. Niềm hy vọng không làm cho thất vọng (x. Rm 5,1-5) | 63 |
| 12. Chính trong niềm hy vọng này mà chúng ta được cứu thoát. (x. Rm 8,19-27) | 67 |
| 13. Mùa chay là một hành trình hy vọng | 71 |
| 14. Hãy vui mừng vì có niềm hy vọng. (x. Rm 12,9-13) | 75 |
| 15. Niềm hy vọng dựa trên Lời Chúa. (Rm 15,1-2.4-5) | 79 |
| 16. Hy vọng trước mọi niềm hy vọng. (x. Rm 4,16-25) | 83 |
| 17. Thiên Chúa là nền tảng mọi hy vọng của chúng ta. (x. 1Pr 3, 8-17) | 87 |
| 18. Hy vọng của thế gian và hy vọng từ Thập giá. (x. Ga 12, 24-25) | 92 |
| 19. Đức Kitô phục sinh, niềm hy vọng của chúng ta | 98 |
| 20. Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến tận thế (Mt 28,20) | 103 |
| 21. Đức Maria, mẹ của niềm hy vọng. (x. Ga 19, 25-27) | 108 |
| 22. Thánh nữ Maria Mácđala, môn đệ của niềm hy vọng | 112 |
| 23. Emmaus, con đường hy vọng | 116 |
| 24. Chúa Thánh Thần giúp gieo niềm hy vọng | 120 |
| 25. Tình Cha nơi Thiên Chúa, nguồn hy vọng của chúng ta | 125 |
| 26. Những người con yêu dấu, bảo đảm niềm hy vọng. (x. Lc 15) | 129 |
| 27. Các thánh, chứng nhân và đồng hành của niềm hy vọng | 134 |
| 28. Niềm hy vọng, sức mạnh của các vị Tử đạo | 139 |
| 29. Phép rửa cánh cửa của niềm hy vọng | 143 |
| 30. Lòng tha thứ của Chúa, động lực của niềm hy vọng | 149 |
| 31. Sự mới mẻ của niềm hy vọng Kitô giáo | 154 |
| 32. Ký ức về ơn gọi làm sống động niềm hy vọng | 160 |
| 33. Giáo dục hy vọng | 165 |
| 34. Kẻ thù của niềm hy vọng | 170 |
| 35. Các nhà truyền giáo của niềm hy vọng hôm nay | 175 |
| 36. Tỉnh thức đợi chờ | 180 |
| 37. Phúc cho những người được chết trong Chúa | 184 |
| 38. Thiên đàng là đích điểm của niềm hy vọng | 188 |