| Như một con lừa tôi tiến bước | |
| Phụ đề: | Những cái nháy mắt lên trời và xuống đất |
| Nguyên tác: | J'avance comme un âne |
| Tác giả: | HY. Roger Etchegaray |
| Ký hiệu tác giả: |
ET-R |
| Dịch giả: | Nguyễn Thị Chung |
| DDC: | 248.2 - Kinh nghiệm Tôn giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
| Trên hàng chữ khởi đầu | 3 |
| I. NHƯ MỘT CON LỪA … TÔI TiẾN BƯỚC… | 5 |
| 1. Kính gửi ông Ađam | 6 |
| 2. Kính gửi tiên tri Elia | 8 |
| 3. Kính gửi ông Giona | 9 |
| 4. Kính gửi ông già Si mê on | 11 |
| 5. Kính gửi ông Phariseu không quen | 12 |
| 6. Kính gửi ông Giu đa | 14 |
| 7. Kính gửi ông trôm lành khách hàng đầu tiên của thiên đàng | 16 |
| 8. Gửi đến ông Galileo Galillei | 18 |
| 9. Kính gửi Giáo hoàng Angelo Roncalli | 19 |
| 10. Kính gửi Hồng Y Marty | 21 |
| 11. Kính gửi ông Gaston Defferre chủ tịch thành phố Marseille | 22 |
| 12. Kính gửi người dân Marseille, lính canh của Đức BÀ Canh Gác | 25 |
| 13. Kính gửi thế vận hội O. M. | 27 |
| 14. Kính gửi các anh em nghệ sĩ | 29 |
| 15. Gửi cho "chính tôi" | 32 |
| 16. Lời cầu nguyện của tôi thì đơn giản | 34 |
| 17. Người ta không còn biết kêu lên nữa! | 34 |
| 18. Cầu xin tổ phụ Abraham; Để tiến lên trong cuộc sống | 36 |
| 19. Lời nguyện xin đi tới cùng | 38 |
| 20. Lời cầu xin của người mù từ thuở mới sinh | 40 |
| 21. Lời nguyện lên Mẹ NHân lành | 42 |
| 22. Lời nguyện tư tế của tôi khi rời bỏ đoàn các linh mục tại Marseille | 44 |
| 23. Lạy Chúa, xin trao cho con cái gươm của Chúa ! | 46 |
| 24. Vâng lời, là lắng nghe | 47 |
| 25. Những giới răn của Thiên Chúa . Giới răn cuả Đức Ki tô | 48 |
| 26. Nhân danh Chúa Cha, Chúa Con, và Chúa Thánh Thần | 50 |
| 27. "Tôi tín kính Đức Chúa Trời, dựng nên trời đất" | 52 |
| 28. "Thiên Chúa, Đấng kêu gọi bạn, Người rất trung tín" | 53 |
| 29. Đức Ki tô, tiếng hô "Amen" của chúng ta | 55 |
| 30. "Trong mọi trường hợp, hãy tạ ơn Thiên Chúa" | 57 |
| 31. "Sơ Anna ơi, sơ không thấy cái gì tới sao?" | 58 |
| 32. "Được sinh ra bởi BÀ Maria Đồng Trinh" | 60 |
| 33. Ngọn lửa nhỏ bé của Giáng sinh | 61 |
| 34. Noen, cái "Ngày mới mẻ" đó | 62 |
| 35. Thánh Giuse… cha của Chúa Giê su | 64 |
| 36. Bước vào Mùa Chay để không bước vào chước cám dỗ | 65 |
| 37. Ăn chay… | 67 |
| 38. "Người biến đổi hình dạng trước mặt các ông" | 69 |
| 39. "Ngày đó, anh em hãy vui mừng nhảy múa" | 70 |
| 40. "Đừng sợ, vì Ta đã gọi ngươi bằng chính tên ngươi" | 72 |
| 41. "Xin cho Tôi uống" | 74 |
| 42. Đức KI tô đang trên tàu | 78 |
| 43. "Hãy nhìn xem các con chim trên trời" | 80 |
| 44. "Ta là cây nho thật" | 81 |
| 45. "Phúc cho những ai xây dựng hòa bình!" | 83 |
| 46. Lễ lá: Ai là con người đó vậy! | 85 |
| 47. Con đường đi đến Thập giá | 86 |
| 48. Được giải hòa nhờ Thánh Giá Đức Ki tô | 88 |
| 49. BA cái hôn của cuộc khổ nạn | 89 |
| 50. "Người xuống ngục tổ tông" | 90 |
| 51. "Và Người lên trời" | 92 |
| 52. Sờ vào để mà tin?\ | 94 |
| 53. Cái mới của PHục sinh | 96 |
| 54. Giáo hội của lễ hiện xuống | 97 |
| 55. "Những tín đồ của đạo" | 98 |
| 56. "Tình yêu Đức Ki tô thôi thúc chúng ta" | 100 |
| 57. Mẹ Maria, góc ấu thơ trong cuộc đời chúng ta | 101 |
| 58. Kinh Magnificat của Mẹ Maria và của Giáo Hội trên đường hành trình | 103 |
| 59. Tôi tên là Phê rô | 105 |
| 60. Đức Ki tô, vua của vũ trụ | 106 |
| 61. Với sách Khải huyền | 108 |
| 62. Phía mặt đường và phía mặt sân | 110 |
| 63. Tôi yêu thành phố Provence vào lễ Noen | 113 |
| 64. Dụng cụ phức tạp đó vốn là con người | 114 |
| 65. Tôn giáo của các bộ mặt | 116 |
| 66. Đến tận gốc rễ của chủ nghĩa bài Do thái | 118 |
| 67. Người công giáo và hồi giáo | 119 |
| 68. Một "giáo dân thuần túy" | 121 |
| 69. Sự khôn ngoan dâng hiến cho mọi người | 123 |
| 70. "Bắt quả tang phạm tội vì tính loài người" | 125 |
| 71. Cái ông "Nghe nói là" | 127 |
| 72. Trở về ô bắt đầu | 128 |
| 73. Dùng thời giờ nhàn rỗi cách nghiêm túc | 130 |
| 74. "Một Hồng Y, đâu phải dễ có, ta cứ thưởng thức đi" | 132 |
| 75. Truyền hình và đời sống gia đình | 133 |
| 76. Đau khổ được đặt thành vấn đề | 134 |
| 77. Những người bệnh và người khỏe lẫn lộn | 136 |
| 78. Ngươi không được tra tấn nhau | 138 |
| 79. Sự bất bạo động của con tim | 139 |
| 80. Để phục vụ hòa bình hãy tôn trọng tự do | 140 |
| 81. Lễ của các bà mẹ và các bà nội ngoại | 142 |
| 82. Coi chừng cái "tuổi bốn mươi" | 143 |
| 83. Nhiều người đang mong chở | 145 |
| 84. Chia sẻ, là cả một chuyện khác | 146 |
| 85. Để tạo nên những giếng Giacop mới | 148 |
| 86. Anh tôi đó | 150 |
| 87. Charle Peguy | 151 |
| 88. "Charlot" | 153 |
| 89. "Coucou" | 154 |
| 90. Ông "Vincent" hớt tóc | 156 |
| 91. Tiền bạc, mi là ai | 157 |
| 92. Cái giá của con người | 159 |
| 93. "Hãy hạnh phúc vì được hiện hữu" | 160 |
| 94. Cái chết, lễ Vượt qua đó | 163 |
| 95. Ôi! Giáo Hội của tôi | 165 |
| 96. Chúng ta hãy yêu mến Giáo Hội | 167 |
| 97. Tại sao bạn lại là ki tô hữu? | 168 |
| 98. Đại kết, "nhiệm vụ hàng đầu của Giáo Hội" | 170 |