Tông huấn Sacramentum Caritatis - Về bí tích Thánh Thể | |
Tác giả: | ĐGH. Benedicto XVI |
Ký hiệu tác giả: |
BEN |
Dịch giả: | Ủy Ban Giáo Lý Đức Tin |
DDC: | 262.91 - Công vụ Tòa thánh |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
DẪN NHẬP | |
● Lương thực chân lý | 7 |
● Sự phát triển của nghi thức thánh lễ | 8 |
● Thượng Hội Đồng Giám mục và năm Thánh Thể | 10 |
● Mục đích của Tông huấn này | 10 |
PHẦN THỨ NHẤT: BÍ TÍCH THÁNH THỂ, MẦU NHIỆM MÀ CHÚNG TA TIN | |
● Niềm tin vào Bí tích Thánh Thể của Giáo Hội | 12 |
MẦU NHIỆM BA NGÔI CỰC THÁNH VÀ BÍ TÍCH THÁNH THỂ | |
● Bánh từ trời ban xuống | 13 |
● Ân huệ nhưng không của Thiên Chúa Ba Ngôi | 14 |
BÍ TÍCH THÁNH THỂ: CHÚA GIÊSU LÀ CHIÊN HIẾN TẾ ĐÍCH THỰC | |
● Giao ước mới và vĩnh cửu trong máu con chiên | 14 |
● Việc thiết lập Bí tích Thánh Thể | 16 |
● Figura transit in vertatem (Hình ảnh biến thành sự thật) | 16 |
CHÚA THÁNH THẦN VÀ BÍ TÍCH THÁNH THỂ | |
● Chúa Giêsu và Chúa Thánh Thần | 18 |
● Chúa Thánh Thần và việc cử hành thánh lễ | 19 |
BÍ TÍCH THÁNH THỂ VÀ HỘI THÁNH | |
● Bí tích Thánh Thể, nguyên lý nhân quả của Hội thánh | 20 |
● Bí tích Thánh Thể và sự hiệp thông trong Hội Thánh | 21 |
BÍ TÍCH THÁNH THỂ VÀ CÁC BÍ TÍCH | |
● Đặc tính Bí tích của Hội Thánh | 23 |
I. Bí tích Thánh Thể và việc khai tâm Kitô giáo | |
● Bí tích Thánh Thể, sự viên mãn của việc khai tâm Kitô giáo | 25 |
● Trình tự của các bí tích khai tâm | 25 |
● Khai tâm cộng đoàn Giáo hội và gia đình | 26 |
II. Bí tích Thánh Thể và bí tích Giao hòa | |
● Sự liên hệ nội tại của hai bí tích này | 27 |
● Vài hướng dẫn mục vụ | 28 |
III. Bí tích Thánh Thể và bí tích xức dầu bệnh nhân | 29 |
IV. Bí tích Thánh Thể và Bí tích Truyền Chức Thánh | |
● Nhân danh Đức Kitô là đầu (In persona Christi capitis) | 30 |
● Bí tích Thánh Thể và việc độc thân linh mục | 32 |
● Việc thiếu linh mục và mục vụ ơn gọi | 33 |
● Lòng biết ơn và hy vọng | 34 |
V. Bí tích Thánh Thể và bí tích Hôn phối | |
● Thánh Thể, bí tích mang đặc tính hôn nhân | 35 |
● Bí tích Thánh Thể và tính duy nhất của Hôn nhân | 36 |
● Bí tích Thánh Thể và đặc tính bất khả phân ly của Hôn nhân | 37 |
BÍ TÍCH THÁNH THỂ VÀ CÁNH CHUNG | |
● Bí tích Thánh Thể: quà tặng cho con người đang lữ hành | 39 |
● Tiệc cánh chung | 40 |
● Lời cầu nguyện cho những kẻ đã qua đời | 41 |
● Bí tích Thánh Thể và Đức Tring Nữ Maria | 41 |
PHẦN THỨ HAI: THÁNH THỂ, MẦU NHIỆM ĐƯỢC CỬ HÀNH | |
● Luật cầu nguyện (lex orandi) và luật đức tin (lex credendi) | 44 |
● Cái đẹp và phụng vụ | 44 |
CỬ HÀNH THÁNH THỂ CÔNG TRÌNH CỦA “ĐỨC KITÔ TOÀN THỂ” (CHRISTUS TOTUS) | |
● Đức Kitô toàn thể nơi đầu và nơi thân mình | 46 |
● Thánh Thể và Đức Kitô phục sinh | 47 |
● Nghệ thuật cử hành | 47 |
● Giám mục nhà phụng vụ tiêu biểu nhất | 48 |
● Tôn trọng các sách phụng vụ và sự phong phú của các dấu chỉ | 49 |
● Nghệ thuật nhằm phục vụ cho phụng vụ | 50 |
● Phụng ca | 51 |
● Cấu trúc cử hành Thánh Thể | 52 |
● Sự duy nhất nội tại của hành động phụng vụ | 52 |
● Phụng vụ Lời Chúa | 53 |
● Bài giảng | 54 |
● Dâng lễ vật | 55 |
● Kinh nguyện Thánh Thể | 55 |
● Trao ban bình an | 56 |
● Trao và nhận Thánh Thể | 57 |
● Lời giải tán: “Thánh lễ đã xong chúc anh chị em ra về bình an” (Ite, missa ets) | 58 |
SỰ THAM DỰ TÍCH CỰC | |
● Sự tham dự đích thực | 59 |
● Sự tham dự và chức tư tế thừa tác | 59 |
● Cử hành Thánh Thể và hội nhập văn hóa | 61 |
● Những điều kiện các nhân để có được sự tham dự tích cực | 62 |
● Sự tham dự của các Kitô hữu không phải Công giáo | 63 |
● Tham dự qua các phương tiện truyền thông | 64 |
● Sự tham dự tích cực của các bệnh nhân | 65 |
● Chăm sóc các tù nhân | 65 |
● Những người di cư và sự tham dự Thánh Thể | 66 |
● Những cuộc đồng tế lớn | 66 |
● Tiếng Latinh | 67 |
● Các cử hành Thánh Thể theo nhóm nhỏ | 68 |
SỰ THAM DỰ NỘI TÂM VÀO VIỆC CỬ HÀNH | |
● Giáo lý nhiệm huấn | 68 |
● Lòng tôn kính đối với bí tích Thánh Thể | 71 |
SỰ TÔN THỜ VÀ LÒNG SÙNG KÍNH THÁNH THỂ | |
● Mối liên hệ nội tại giữa cử hành và thờ phượng | 71 |
● Thói quen chầu Thánh Thể | 72 |
● Những hình thức chầu Thánh Thể | 73 |
● Vị trí của nhà tạm | 74 |
PHẦN THỨ BA: THÁNH THỂ, MẦU NHIỆM ĐỂ SỐNG | |
KHUÔN MẤU THÁNH THỂ CỦA ĐỜI SỐNG KITÔ HỮU | |
● Việc phụng tự thiềng liêng logiké latreía (Rm 12,1) | |
● Hiệu quả toàn vẹn của việc tôn thờ Thánh Thể | 77 |
● “Iuxta dominicam viventes” Sống đúng theo ngày Chúa Nhật | 77 |
● Sống giới răn ngày Chúa Nhật | 78 |
● Ý nghĩa của ngày nghỉ ngơi và lao động | 80 |
● Tụ họp ngày Chúa Nhật khi thiếu vắng linh mục | 81 |
● Một khuôn mẫu Thánh Thể của đời sống Kitô hữu: thuộc về Hội Thánh | 82 |
● Linh đạo và văn hóa Thánh Thể | 84 |
● Thánh Thể và việc l;oan báo Tin mừng cho các nền văn hóa | 85 |
● Thánh Thể và tín hữu giáo dân | 85 |
● Thánh Thể và linh đạo linh mục | 87 |
● Thánh Thể và đời sống Thánh hiến | 88 |
● Thánh Thể và sự biến đổi luân lý | 89 |
● Sự nhất quán Thánh Thể | 90 |
THÁNH THỂ, MẦU NHIỆM ĐỂ LOAN BÁO | |
● Thánh Thể và sứ vụ | 91 |
● Thánh Thể và việc làm chứng | 92 |
● Đức Giêsu Kitô, Đấng cứu độ duy nhất | 93 |
● Tự do tôn giáo | 94 |
THÁNH THỂ, MẦU NHIỆM ĐỂ TRAO BAN CHO THẾ GIỚI | |
● Thánh Thể, bánh được bẻ ra cho sự sống thế giới | 94 |
● Những hệ quả xã hội của mầu nhiệm Thánh Thể | 96 |
● Lương thực chân lý và nỗi khốn cùng của con người | 97 |
● Học thuyết xã hội của Hội Thánh | 99 |
● Thánh hóa thế giới và bảo vệ vũ trụ | 100 |
● Ích lợi của một bản toát yếu về Thánh Thể | 101 |
KẾT LUẬN | 101 |