| Thông điệp Rerum Novarum - Tân sự | |
| Tác giả: | ĐGH. Leo XIII |
| Ký hiệu tác giả: |
LEO |
| DDC: | 262.91 - Công vụ Tòa thánh |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
| Giới thiệu Thông điệp | 3 |
| Đỉnh cao cuộc cách mạng đầu tiên | 3 |
| Kitô hữu và những phong trào công nhân ngay trước thời điểm Thông điệp Tân sự | 5 |
| Đức Lê-ô XIII và việc biên tập thông điệp Tân sự | 8 |
| Từ chuẩn đoán đến thuốc chức đích thực | 10 |
| Một tiếng vang thoáng chốc và một hậu thế trường kỳ | 13 |
| THÔNG ĐIỆP RERUM NOVARUM | |
| 1. Những tương quan giữa chủ và thợ đã thay đổi | 16 |
| 2. Một hoàn cảnh bất hạnh và khốn khổ không đáng | 17 |
| VẤN NẠN TIÊN QUYẾT: ĐỀ XUẤT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI NHẰM HỦY BỎ QUYỀN TƯ HỮU NHỮNG HẬU QUẢ TAI HẠI | |
| 3. Luận đề chủ nghĩa xã hội: Những sai lạc | 19 |
| 4. Giới lao động mất mọi sy vọng nới rộng gia sản | 19 |
| 5. Con người có quyền tư hữu tự nhiên, bền vững và vĩnh cửu | 20 |
| 6. Con người phải thống trị trái đất | 21 |
| 7. Quyền tư hữu và nguồn lợi của trái đất dành chung cho mọi người | 23 |
| 8. Mối liên hệ giữa tư hữu và lao động | 24 |
| 9. Mối liên hệ giữa tư hữu và đời sống và gia đình | 26 |
| 10. Di sản gia đình | 27 |
| 11. Quyền bính dân sự phải bảo vệ xã hội gia đình | 28 |
| 12. Hậu quả tai hại của sở hữu tập thể | 29 |
| GIÁO HỘI CÓ QUYỀN ĐÈ CẬP ĐẾN ĐỀ TÀI VÀ GIÁO HỘI VỮNG TIN THỰC HIỆN ĐIỀU ĐÓ MỘT CÁCH CÓ HIỆU QUẢ | 30 |
| 13. Cần phải nhờ đến tôn giáo và Giáo hội | 30 |
| 14. Chấp nhận những khác biệt và bất bình đẳng | 31 |
| 15. Hai giai cấp không phải là thù địch: Tư bản và lao động | 33 |
| 16. bổn phận công bằng của công nhân và của chủ nhân | 34 |
| 17. Lương bổng cân xứng | 35 |
| 18. Tình thân ái giữa mọi người | 36 |
| 19. Của cải phải được sử dụng chung : Bổn phận bác ái | 38 |
| 20. Bần cùng không phải là một điều ô nhục | 40 |
| 21. Hơn cả tình nghĩa bạn bè là tình huynh đệ | 41 |
| 22. Những cơ chế công giáo canh tân các xã hội | 42 |
| 23. Giáo hội mời gọi sống nhân đức | 44 |
| 24. Giáo hội nâng đỡ giai cấp thua thiệt qua những tổ chức từ thiện | 45 |
| VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC | |
| 25. Hành động chung của tất cả moị người | 46 |
| 26. Phục vụ công ích | 47 |
| 27. Tư cách công dân chung và tổ chức tư pháp phân phối | 48 |
| 28. Công quyền giữ gìn lợi ích công cộng và riêng tư | 50 |
| 29. Quốc gia can thiệp đẻ bảo vệ người lao động | 51 |
| 30. Bảo vệ phong tục và các quyền tư hữu | 53 |
| 31. Phong trào các cuộc đình công | 54 |
| 32. Tôn trọng phẩm giá con người: Bảo đảm việc nghỉ ngơi hàng tuần | 54 |
| 33. Xác định điều kiện và thời giờ làm việc | 56 |
| 34. Chăm lo việc ấn định một lương bổng công bằng | 57 |
| 35. Khai triển tinh thần sở hữu | 60 |
| CÁC NGHIỆP ĐOÀN | |
| 36. Ảnh hưởng tốt của nghiệp đoàn trong xã hội | 62 |
| 37. Những hội tư có mục địch hạn hẹp | |
| 38. Quốc gia không thể cấm cản các hội tư | 64 |
| 39. Trường hợp các dòng tu | 65 |
| 40. Côn nhân Kitô hữu khó chọn lựa trước một số hội đoàn | 66 |
| 41. Những công đoàn công giáo | 67 |
| 42. Tổ chức nghiệp đoàn | 68 |
| 43. Công trình hành động của nghiệp đoàn | 70 |
| 44. Lợi ích của công đoàn cho toàn xã hội. |