| Thông điệp Fratelli Tutti về tình huynh đệ và tình bằng hữu xã hội | |
| Tác giả: | ĐGH. Phanxicô |
| Ký hiệu tác giả: |
PHAN |
| Dịch giả: | Hội đồng Giám mục Việt Nam |
| DDC: | 262.91 - Công vụ Tòa thánh |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
| Không biên giới | 6 |
| CHƯƠNG I: BÓNG TỐI CỦA MỘT THẾ GIỚI KHÉP KÍN NHỮNG GIẤC MƠ TAN VỠ | |
| Tận kết của ý thức lịch sử | 13 |
| • Thiếu viễn kiến cho mọi vấn đề | 15 |
| Một thế giới "thải bỏ" | 17 |
| Nhân quyền không đủ phổ quát | 19 |
| Xung đột và sợ hãi | 21 |
| • Toàn cầu hóa và sự tiến bộ không có lộ trình chung | 23 |
| • Các đại dịch và các thảm họa khác trong lịch sử | 26 |
| • Không có nhân phẩm tại các biên giới | 29 |
| • Ảo tưởng truyền thông | 32 |
| Hung hăng vô liêm sỉ | 33 |
| Thông tin thiếu khôn ngoan | 35 |
| • Các hình thức lệ thuộc và tự ti | 37 |
| • Niềm hy vọng | 39 |
| CHƯƠNG II: MỘT NGƯỜI XA LẠ TRÊN ĐƯỜNG | |
| Bối cảnh | 42 |
| Người bị bỏ rơi | 47 |
| Một câu chuyện được tái diễn | 50 |
| Bắt đầu lại | 55 |
| Người thân cận không kể biên giới | 58 |
| Lời kêu van của người khách lạ | 60 |
| CHƯƠNG III: DỰ PHÓNG VÀ KIẾN TẠO MỘT THẾ GIỚI MỞ | |
| • Vượt khỏi chính mình | 63 |
| Giá trị vô song của tình yêu | 65 |
| • Tình yêu mở rộng | 67 |
| Xã hội mở có khả năng dung nạp mọi người | 67 |
| Những cách hiểu không đúng về tình yêu phổ quát | 69 |
| • Vượt khỏi thế giới của các đối tác | 70 |
| Tự do, bình đẳng và huynh đệ | 72 |
| • Tình yêu phổ quát thăng tiến con người | 73 |
| • Cổ võ sự thiện luân lý | 76 |
| Giá trị của tình liên đới | 78 |
| • Xem lại vai trò xã hội của tài sản | 80 |
| Các quyền không biên giới | 82 |
| Quyền của các dân tộc | 84 |
| CHƯƠNG IV: MỘT TRÁI TIM MỞ RA CHO TOÀN THẾ GIỚI | |
| • Giới hạn của các biên giới | 88 |
| • Những quà tặng cho nhau | 91 |
| Một sự trao đổi đầy hoa trái | 93 |
| Sẵn sàng đón tiếp vô điều kiện | 94 |
| • Địa phương và toàn cầu | 96 |
| Sắc thái địa phương | 97 |
| Chân trời phổ quát | 100 |
| Bắt đầu từ chính khu vực của mình | 103 |
| CHƯƠNG V: MỘT NỀN CHÍNH TRỊ TỐT ĐẸP HƠN | |
| • Các hình thức chủ nghĩa dân túy và chủ nghĩa tự do | 105 |
| "Thuộc về dân" hay "dân túy" | 106 |
| Các lợi điểm và giới hạn của những quan điểm tự do | 110 |
| • Quyền lực quốc tế | 116 |
| • Bác ái xã hội và chính trị | 120 |
| Nền chính trị chúng ta cần | 120 |
| Đức bác ái chính trị | 122 |
| Đức bác ái hữu hiệu | 124 |
| • Thực thi đức bác ái chính trị | 126 |
| Những hy sinh phát xuất từ đức bác ái | 126 |
| Một tình yêu dung hợp và liên kết | 129 |
| • Coi trọng hoa trái tình yêu hơn sự thành công | 131 |
| CHƯƠNG VI: ĐỐI THOẠI VÀ TÌNH BẰNG HỮU XÃ HỘI | |
| • Đối thoại xã hội để xây dựng một nền văn hóa mới | 135 |
| Cùng nhau xây dựng | 138 |
| • Nền tảng của việc đồng thuận | 140 |
| Sự đồng thuận và sự thật | 143 |
| • Một nền văn hóa mới | 145 |
| Gặp gỡ trở thành văn hóa | 146 |
| Niềm vui khi nhìn nhận người khác | 148 |
| • Trở lại làm người người tử tế | 150 |
| CHƯƠNG VII: NHỮNG LỘ TRÌNH GẶP GỠ | |
| • Bắt đầu lại từ sự thật | 153 |
| • Khoa kiến trúc hoà bình và nghệ thuật hoà bình | 155 |
| Bắt đầu với những người thấp kém nhất | 159 |
| • Giá trị và ý nghĩa của tha thứ | 160 |
| Xung đột không thể tránh | 161 |
| Đấu tranh chính đáng và sự tha thứ | 163 |
| Sự vượt thắng thực sự | 165 |
| • Ký ức | 166 |
| Tha thứ nhưng không quên | 169 |
| • Chiến tranh và án tử hình | 171 |
| Sự bất công của chiến tranh | 171 |
| Án tử hình | 177 |
| CHƯƠNG VIII: CÁC TÔN GIÁO PHỤC VỤ TÌNH HUYNH ĐỆ TRONG THẾ GIỚI CHÚNG TA | |
| • Nền tảng tối hậu | 183 |
| Một ngôi nhà luôn mở rộng cửa | 187 |
| Căn tính Kitô giáo | 187 |
| • Tôn giáo và bạo lực | 190 |
| Lời kêu gọi khẩn khoản | 193 |
| Kinh nguyện dâng lên Đấng Hóa Công | 197 |
| Kinh nguyện đại kết | 198 |